ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/KH-UBND | Hà Giang, ngày 05 tháng 4 năm 2016 |
XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Quyết định số 05/VBHN-BGDĐT , ngày 13/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Mầm non;
Căn cứ Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT , ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Tiểu học và Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT , ngày 18/12/2012 sửa đổi, bổ sung điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT ;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT , ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT , ngày 08/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia; Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT , ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT , ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 29/9/2015 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ vào kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia của các huyện, thành phố và tình hình thực tế về giáo dục, đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng thể xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016 - 2020 cụ thể như sau:
II. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2012-2015
1. Quy mô mạng lưới trường, lớp, học sinh
Quy mô mạng lưới trường lớp không ngừng được củng cố và phát triển, năm học 2015-2016 toàn tỉnh có 643 trường mầm non và phổ thông, trong đó: Mầm non 214 trường; Tiểu học 196 trường; Phổ thông cơ sở (PTCS) 30 trường; Trung học cơ sở (THCS) 171 trường; Trung học cơ sở và Trung học phổ thông (THCS&THPT) 9 trường; Trung học phổ thông (THPT) 23 trường.
Quy mô học sinh: Tính đến ngày 31/12/2015 toàn ngành Giáo dục và Đào tạo Hà Giang có 10.683 lớp với tổng số 222.204 học sinh mầm non và phổ thông, cụ thể:
* Ngành học Mầm non: 3.646 lớp; 69.389 cháu.
* Ngành học phổ thông:
- Tiểu học: 4.745 lớp; 87.306 học sinh.
- Trung học cơ sở: 1.786 lớp; 49.105 học sinh.
- Trung học phổ thông: 506 lớp; 16.404 học sinh.
2. Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên
Tính đến ngày 31/12/2015 toàn ngành giáo dục Hà Giang (tính cả trường CĐSP) có 20.321 cán bộ, giáo viên, công nhân viên. Trong đó: Giáo viên Mầm non có 5.300 người, giáo viên tiểu học có 7.238 người, giáo viên THCS có 4.400 người, giáo viên THPT có 1.610 người, nhân viên phục vụ có 1.773 người (giáo viên các cấp học có trình độ trên đại học là 255 người).
3. Chất lượng giáo dục
Trong những năm qua được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, sự chỉ đạo sát sao và kịp thời của Ủy ban nhân dân tỉnh và ngành Giáo dục và Đào tạo, chất lượng giáo dục đã có chuyển biến tích cực. Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục của học sinh các cấp học trong năm học 2014-2015, cụ thể như sau:
* Cấp Tiểu học:
- Phẩm chất: Đạt 97,8%
- Học lực: Tiếng Việt: Hoàn thành 94,6%; Toán: Hoàn thành 95,2%
* Cấp Trung học cơ sở:
- Hạnh kiểm: Tốt 59%; Khá 31,5%; TB 8,7%; Yếu 0,8%.
- Học lực: Giỏi 4,1%; Khá 28%; TB 61,7%; Yếu 5,6%; Kém 0,6%.
* Cấp Trung học phổ thông:
- Hạnh kiểm: Tốt 57,5%; Khá 31,1%; TB 10,6%; Yếu 0,8%.
- Học lực: Giỏi 2,0%; Khá 25,9%; TB 58,7%; yếu 13,2%; Kém 0,2%.
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
Toàn tỉnh hiện có 10.819 phòng học (trong đó: phòng học kiên cố: 5.780 phòng, cấp IV: 3.458 phòng và phòng học tạm là 1.581 phòng). Phòng làm việc có 2.085 phòng (trong đó: Kiên cố 1.351 phòng, cấp IV 668 phòng, tạm 66 phòng). Các phòng học bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng thư viện là 1.097 phòng (trong đó: kiên cố 712 phòng, cấp IV 329 phòng, tạm 56 phòng). Tổng số bàn ghế giáo viên là 9.059 bộ; bàn ghế học sinh 104.231 bộ; số phòng lưu trú cho cán bộ giáo viên là 4.160 phòng, lưu trú cho học sinh là 2.215 phòng.
5. Kết quả đạt được
Tính đến 31/12/2015 toàn tỉnh có tổng số 137/643 trường đạt chuẩn Quốc gia chiếm tỷ lệ 21,3%, cụ thể: có 51/214 trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia (đạt 23,8%); 43/196 trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia (đạt 21,9%); 42/201 trường PTCS, THCS đạt chuẩn Quốc gia (đạt 20,9%); 01/32 trường THCS&THPT đạt chuẩn Quốc gia (đạt 3,1%).
III. MỤC TIÊU XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1. Nhằm thực hiện Nghị quyết của Đảng về nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ công cuộc “công nghiệp hóa, hiện đại hóa” đất nước trong thời kỳ mới.
2. Chuẩn hóa, hiện đại hóa về các hoạt động: Tổ chức và quản lý trường học, cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ giáo viên, nhằm tạo ra môi trường giáo dục tương đối đồng đều giữa các địa bàn, tạo cơ hội bình đẳng về điều kiện học tập cho trẻ em ở các vùng kinh tế - xã hội khó khăn, khắc phục khoảng cách chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa vùng thị trấn và nông thôn.
3. Tăng cường công tác quản lý, đảm bảo trật tự kỷ cương trường học, đổi mới nội dung chương trình, phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, thực hiện tốt mục tiêu phổ cập giáo dục THCS tạo tiền đề cho việc phổ cập giáo dục THPT, đồng thời góp phần đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực cho địa phương.
4. Đến năm 2020 tổng số trường phấn đấu đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn tỉnh là 227, trong đó: Mầm non: 80 trường; Tiểu học: 69 trường; Trung học cơ sở: 68 trường; Trung học phổ thông: 10 trường, cụ thể theo biểu dưới đây:
Ngành/ cấp học | Số trường đạt chuẩn QG (tính đến 31/12/2015) | Kế hoạch xây dựng Trường Chuẩn Quốc gia (theo từng năm) |
| Tổng số trường phấn đấu đạt CQG (đến năm 2020) | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Cộng | |||
Mầm non | 51 | 5 | 4 | 3 | 6 | 11 | 29 | 80 |
Tiểu học | 43 | 6 | 5 | 8 | 5 | 2 | 26 | 69 |
THCS | 42 | 6 | 6 | 6 | 5 | 3 | 26 | 68 |
THPT | 1 | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 9 | 10 |
Cộng | 137 | 19 | 18 | 18 | 18 | 17 | 90 | 227 |
1. Tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
- Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với các cơ quan, tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội trong việc triển khai thực hiện và huy động các nguồn lực xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia gắn với các phong trào thi đua của ngành giáo dục và đào tạo.
- Tuyên truyền rộng rãi để làm chuyển biến tư tưởng, nhận thức, hiểu rõ và thực hiện có hiệu quả việc xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước rất cần các cấp, các ngành và toàn xã hội quan tâm, trong đó ngành Giáo dục và Đào tạo là lực lượng nòng cốt.
2. Kiện toàn công tác tổ chức, kiểm tra việc thực hiện xây dựng trường chuẩn Quốc gia
- Thành lập Ban chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia cấp tỉnh, huyện, xã/phường, phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng thành viên, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá định kỳ, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm ở từng đơn vị.
- Tiến hành rà soát hiện trạng và đánh giá kết quả các tiêu chí theo các tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về trường chuẩn Quốc gia đối với tất cả các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông trên địa bàn toàn tỉnh. Trên cơ sở đó, đề xuất và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia phù hợp với quy hoạch phát triển ngành Giáo dục đến năm 2020 và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
- Tăng cường công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức và phẩm chất của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
- Xây dựng quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của từng ngành học, cấp học để đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, phấn đấu đạt chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên, đạt chuẩn Hiệu trưởng đối với cán bộ quản lý, đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định.
- Khảo sát trình độ và năng lực, tiêu chuẩn của toàn bộ đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đồng bộ, lâu dài và thực hiện tốt công tác bồi dưỡng theo kế hoạch đã đề ra nhằm nâng cao năng lực đổi mới quản lý và phương pháp giảng dạy. Phát động sâu rộng trong toàn ngành về phong trào tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm.
4. Đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục
- Đổi mới phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của người học, từng bước sử dụng các thiết bị hiện đại vào quá trình dạy học.
- Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học
Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho các trường trong kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia theo hướng đồng bộ, hiện đại, cụ thể:
- Đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất các trường học theo tiêu chí trường chuẩn Quốc gia để từ đó đưa ra các giải pháp đầu tư xây dựng phù hợp như số phòng học, số phòng học bộ môn, số phòng thí nghiệm, số công trình vệ sinh, nước sạch,...
- Đầu tư mới và nâng cấp cơ sở vật chất, thiết bị dạy học còn thiếu, phòng làm việc của tổ chuyên môn, phòng thí nghiệm thực hành, phòng học bộ môn, thư viện, nhà đa năng, công trình vệ sinh riêng cho học sinh và giáo viên, ... Việc xây dựng phải được quy hoạch cụ thể, đồng bộ, có lộ trình và thứ tự ưu tiên, tránh dàn trải, lãng phí.
- Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục để đầu tư mọi nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất trường đạt chuẩn Quốc gia.
6. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục
- Huy động các lực lượng xã hội (đặc biệt là hội cha mẹ học sinh và các cơ quan, doanh nghiệp đứng chân trên địa bàn) tham gia giáo dục toàn diện học sinh và xây dựng cơ sở vật chất nhà trường, động viên khen thưởng kịp thời, thực hiện tốt các quy định trong quản lý và thực hiện các nhiệm vụ giáo dục đào tạo trong các nhà trường.
- Thực hiện dân chủ trong trường học, công khai minh bạch về tài chính, tài sản, chất lượng giáo dục đào tạo. Các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội, đoàn thể tăng cường công tác chăm lo cho sự nghiệp phát triển giáo dục.
V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN (có biểu chi tiết đính kèm)
Kinh phí và nguồn vốn đảm bảo thực hiện kế hoạch: Từ nguồn ngân sách của tỉnh; ngân sách các huyện/thành phố; các chương trình dự án; nguồn xã hội hóa.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc triển khai kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan có liên quan và UBND các huyện, thành phố căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ để tổ chức thực hiện.
- Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các trường trung học phổ thông, các phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và duy trì kết quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Tổ chức kiểm tra các đơn vị trường học trong lộ trình xây dựng đạt chuẩn Quốc gia và trình UBND tỉnh ra quyết định công nhận.
- Định kì hoặc đột xuất báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch; chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức đánh giá tổng kết sau khi kế hoạch kết thúc.
2. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung biên chế, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức, giáo viên cho các trường THPT, các huyện, thành phố đáp ứng đủ theo nhu cầu xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên bố trí kế hoạch vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn xây dựng cơ bản của tỉnh tập trung cho các trường THPT, các huyện, thành phố trong kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phân bổ ngân sách ưu tiên vốn cho các trường THPT các huyện, thành phố theo kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện/thành phố tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án bố trí mặt bằng, quỹ đất để xây dựng trường chuẩn Quốc gia đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện tích trường chuẩn theo quy định.
6. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất cho các trường Mầm non, Tiểu học, THCS và THPT trong kế hoạch xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất và thiết bị trường học, xác định mục tiêu ưu tiên của từng trường để đầu tư.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết trên cơ sở kế hoạch chung của toàn tỉnh; khuyến khích các huyện, thành phố hoàn thành, vượt chỉ tiêu so với kế hoạch của tỉnh giao.
Trên đây là Kế hoạch tổng thể xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 05/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG TRONG KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
TT | Đơn vị | Cấp học | Tên trường đăng xây dựng đạt chuẩn quốc gia theo từng năm | Cộng | Tổng | ||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||
1 | Đồng Văn | THCS |
|
|
| PTDTBT THCS Phố Là | PTDTBT THCS Lũng Phìn; PTDTBT THCS Lũng Cú | 3 | 9 |
Tiểu học |
|
| PTDTBT TH Lũng Cú; PTDTBT TH Lũng Phìn |
| TH Đồng Văn B | 3 | |||
Mầm non |
|
| MN Lũng Cú | MN Lũng Phìn; MN Lũng Thầu |
| 3 | |||
2 | Mèo Vạc | THCS |
| THCS thị trấn Mèo Vạc |
|
| PTDTBT THCS Cán Chu Phìn | 2 | 6 |
Tiểu học |
|
| PTDTBT TH Tả Lủng |
| PTDTBT TH Nậm Ban | 2 | |||
Mầm non | MN Pải Lủng |
|
| MN Tát Ngà |
| 2 | |||
3 | Yên Minh | THCS |
|
|
|
| PTDTBT THCS Du Già; THCS Bạch Đích; PTDTBT THCS Ngam La | 3 | 12 |
Tiểu học |
| TH Lao và Chải; TH Bạch Đích | TH Hữu Vinh | PTDTBT TH Sủng Thài; Thẳng Mố |
| 5 | |||
Mầm non | MN Mậu Duệ; MN Bạch Đích |
| MN Hữu Vinh | MN Lao và Chải |
| 4 | |||
4 | Quản Bạ | THCS | THCS Quyết Tiến |
|
|
|
| 1 | 4 |
Tiểu học |
| PTDTBT TH Quản Bạ | TH Thanh Vân | TH Quyết Tiến |
| 3 | |||
Mầm non |
|
|
|
|
|
| |||
5 | Bắc Mê | THCS |
| THCS Phú Nam |
| THCS Yên Định |
| 2 | 8 |
Tiểu học | TH Lạc Nông |
| TH Yên Phong | TH Phú Nam |
| 3 | |||
Mầm non |
| MN Yên Phong | MN Hoa Sen |
| MN Yên Định | 3 | |||
6 | Thành phố Hà Giang | THCS | THCS Lê Quý Đôn |
|
|
| TH&THCS Hữu Nghị | 2 | 3 |
Tiểu học |
|
|
|
|
|
| |||
Mầm non |
| MN Hoa Đào |
|
|
| 1 | |||
7 | Vị Xuyên | THCS |
|
|
| THCS xã Việt Lâm | PTDT Nội Trú | 2 | 8 |
Tiểu học | TH Trung Thành; PTDTBT TH Thuận Hòa | TH Đoàn Kết |
|
|
| 3 | |||
Mầm non | MN Hoa Sen-Tùng Bá | MN Ngọc Linh | MN Linh Hồ |
|
| 3 | |||
8 | Hoàng Su Phì | THCS | PTDTBT TH &THCS Nàng Đôn | THCS Bản Luốc | TH&THCS Tả Sử Chóng | PT DT BT THCS Chiến Phố; PTDTBT TH&THCS Thàng Tín | PTDT BT THCS Bản Phùng; TH&THCS Bản Péo | 7 | 10 |
Tiểu học |
|
| TH Bản Luốc |
|
| 1 | |||
Mầm non | MN Lố Pồ | MN Vinh Quang |
|
|
| 2 | |||
9 | Xín Mần | THCS | THCS Quảng Nguyên | PTDTBT THCS Chí Cà |
|
|
| 2 | 8 |
Tiểu học | TH Bản Ngò | PTDTBTTH Ngán Chiên | TH Thèn Phàng | PTDTBT TH Thu Tà |
| 4 | |||
Mầm non |
|
| MN Nà Chì |
| MN Cốc Rế | 2 | |||
10 | Bắc Quang | THCS | THCS Tân Quang |
| THCS Lương Thế Vinh | THCS Vĩnh Tuy | THCS Vĩnh Hảo | 4 | 10 |
Tiểu học | TH Minh Lập; TH Đông Phong |
|
|
|
| 2 | |||
Mầm non |
| MN Việt Quang I | MN Việt Quang II | MN Hùng An | MN Sơn Ca | 4 | |||
11 | Quang Bình | THCS |
|
| THCS Bằng Lang |
|
| 1 | 3 |
Tiểu học |
|
|
|
|
|
| |||
Mầm non | MN Tiên Yên | MN Yên Hà |
|
|
| 2 | |||
12 | Sở GD&ĐT | THPT | THPT Chuyên; PTDT Nội trú Yên Minh | THPT Vị Xuyên; PTDT Nội trú tỉnh; THPT Đồng Yên | THPT Việt Vinh | THPT Lê Hồng Phong; THPT Quang Bình | THPT Ngọc Hà | 9 | 9 |
| Tổng |
| 19 | 18 | 18 | 18 | 17 | 90 | 90 |
TT | Cấp học, ngành học | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Cộng |
|
1 | THCS | 5 | 4 | 3 | 6 | 11 | 29 |
|
2 | Tiểu học | 6 | 5 | 8 | 5 | 2 | 26 |
|
3 | Mầm non | 6 | 6 | 6 | 5 | 3 | 26 |
|
4 | THPT | 2 | 3 | 1 | 2 | 1 | 9 |
|
| Tổng | 19 | 18 | 18 | 18 | 17 | 90 | 90 |
TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHUẨN CỦA CÁC TRƯỜNG XÂY DỰNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016-2020
Đơn vị | TT | Tên trường | Năm công nhận | Các tiêu chuẩn (Đạt, CĐ) | ||||
TC1 | TC2 | TC3 | TC4 | TC5 | ||||
Đồng Văn (09 trường) | 1 | PTDTBTTH Lũng Cú | 2018 | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | CĐ |
2 | PTDTBTTH Lũng Phìn | 2018 | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | CĐ | |
3 | MN Lũng Cú | 2018 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | |
4 | PTDTBTTHCS Phố Là | 2019 | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | |
5 | MN Lũng Phìn | 2019 | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | Đạt | |
6 | MN Lũng Thầu | 2019 | Đạt | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | |
7 | TH Đồng Văn B | 2020 | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | Đạt | |
8 | PTDTBTTHCS Lũng Cú | 2020 | Đạt | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | |
9 | PTDT BT THCS Lũng Phìn | 2020 | Đạt | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt | |
Mèo Vạc (06 trường) | 10 | MN Pải Lủng | 2016 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt |
11 | THCS Thị Trấn Mèo Vạc | 2017 | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt | |
12 | PTDTBT TH Tả Lủng | 2018 | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | CĐ | |
13 | MN Tát Ngà | 2019 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | |
14 | PTDTBT TH Nậm Ban | 2020 | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | CĐ | |
15 | PTDTBT THCS Cán Chu Phìn | 2020 | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt | |
Yên Minh (12 trường) | 16 | Mầm non Mậu Duệ | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt |
17 | Mầm non Bạch Đích | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
18 | TH Lao và Chải | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | |
19 | TH Bạch Đích | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
20 | Mầm non Hữu Vinh | 2018 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
21 | TH Hữu Vinh | 2018 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
22 | TH Sủng Thài | 2019 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | |
23 | Mầm non Lao và Chải | 2019 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
24 | PTDTBT TH Thắng Mố | 2019 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
25 | THCS Du Già | 2020 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | |
26 | THCS Bạch Đích | 2020 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | |
27 | THCS Ngam La | 2020 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | |
Quản Bạ (04 trường) | 28 | THCS Quyết Tiến | 2016 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt |
29 | PTDTBT TH Quản Bạ | 2017 | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | CĐ | |
30 | Tiểu học Thanh Vân | 2018 | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | CĐ | |
31 | Tiểu học Quyết Tiến | 2019 | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | |
Bắc Mê (08 trường) | 32 | Tiểu học Lạc Nông | 2016 | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ |
33 | Mầm non Yên Phong | 2017 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | |
34 | THCS Phú Nam | 2017 | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | |
35 | Tiểu học Yên Phong | 2018 | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | |
36 | Mầm non Hoa Sen | 2018 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
37 | THCS Yên Định | 2019 | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | |
38 | Tiểu học Phú Nam | 2019 | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | |
39 | Mầm non Yên Định | 2020 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | |
Thành phố (03 trường) | 40 | THCS Lê Quý Đôn | 2016 | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | Đạt |
41 | Mầm non Hoa Đào | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
42 | TH&THCS Hữu Nghị | 2020 | Đạt | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt | |
Vị Xuyên (08 trường) | 43 | Mầm Non Hoa Sen | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt |
44 | Tiểu Học Trung Thành | 2016 | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | Đạt | |
45 | PTDTBT TH Thuận Hòa | 2016 | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | Đạt | |
46 | Mầm Non Ngọc Linh | 2017 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | |
47 | Tiểu Học Đoàn Kết | 2017 | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | Đạt | |
48 | Mầm Non Linh Hồ | 2018 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | CĐ | |
49 | THCS xã Việt Lâm | 2019 | Đạt | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt | |
50 | PTDT Nội Trú | 2020 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
Hoàng Su Phì (10 trường) | 51 | PTDTBTTH&THCS Nàng Đôn | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt |
52 | Mầm non Pố Lồ | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
53 | Mầm non Vinh Quang | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
54 | THCS Bản Luốc | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
55 | TH Bản Luốc | 2018 | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | Đạt | |
56 | TH&THCS Tả Sử Choóng | 2018 | Đạt | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | |
57 | PTDTBT TH-THCS Thàng Tín | 2019 | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | |
58 | PTDT BT THCS Chiến Phố | 2019 | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | |
59 | PTDT BT THCS Bản Phùng | 2020 | Đạt | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | |
60 | TH&THCS Bản Péo | 2020 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
Xín Mần (08 trường) | 61 | Tiểu học Bản Ngò | 2016 | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt |
62 | THCS Quảng Nguyên | 2016 | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt | |
63 | PTDTBT TH Ngán Chiên | 2017 | Đạt | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt | |
64 | PTDTBT THCS Chí Cà | 2017 | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt | |
65 | Mầm non Nà Chì | 2018 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | |
66 | Tiểu học Thèn Phàng | 2018 | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | CĐ | |
67 | PTDTBT TH Thu Tà | 2019 | CĐ | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt | |
68 | Mầm non Cốc rế | 2020 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | |
Bắc Quang (10 trường) | 69 | THCS Tân Quang | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt |
70 | TH Đông Phong | 2016 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | |
71 | TH Minh Lập | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
72 | MN Việt Quang I | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
73 | MN Việt Quang II | 2018 | CĐ | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
74 | THCS Lương Thế Vinh | 2018 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
75 | MN Hùng An | 2019 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
76 | THCS Vĩnh Tuy | 2019 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | |
77 | MN Sơn Ca | 2020 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
78 | THCS Vĩnh Hảo | 2020 | Đạt | CĐ | Đạt | CĐ | Đạt | |
Quang Bình (03 trường) | 79 | Mầm non Tiên Yên | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt |
80 | Mầm non Yên Hà | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
81 | THCS Bằng Lang | 2018 | Đạt | CĐ | CĐ | CĐ | Đạt | |
Sở GD&ĐT (09 trường) | 82 | THPT Chuyên | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
83 | PTDT Nội trú cấp 2,3 Yên Minh | 2016 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
84 | THPT Vị Xuyên | 2017 | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | |
85 | PTDT Nội trú tỉnh | 2017 | Đạt | Đạt | Đạt | CĐ | Đạt | |
86 | THPT Đồng Yên | 2017 | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | |
87 | THPT Việt Vinh | 2018 | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | |
88 | THPT Lê Hồng Phong | 2019 | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | |
89 | THPT Quang Bình | 2019 | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt | |
90 | THPT Ngọc Hà | 2020 | Đạt | Đạt | CĐ | CĐ | Đạt |
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS VÀ THPT
Đơn vị | TT | Trường | Năm công nhận | Tổng kinh phí dự kiến đầu tư (triệu đồng) | |
Tổng số | Theo đơn vị | ||||
Đồng Văn (09 trường) | 1 | PTDTBTTH Lũng Cú | 2018 | 9.000 | 41.500 |
2 | PTDTBTTH Lũng Phìn | 2018 | 1.000 | ||
3 | MN Lũng Cú | 2018 | 1000 | ||
4 | MN Lũng Phìn | 2019 | 700 | ||
5 | MN Lũng Thầu | 2019 | 800 | ||
6 | PTDTBTTHCS Phố Là | 2019 | 8000 | ||
7 | TH Đồng Văn B | 2020 | 5.000 | ||
8 | PTDT BT THCS Lũng Phìn | 2020 | 8.000 | ||
9 | PTDTBTTHCS Lũng Cú | 2020 | 8.000 | ||
Mèo Vạc (06 trường) | 10 | MN Pải Lủng | 2016 | 2.056 | 27.338 |
11 | THCS Thị Trấn Mèo Vạc | 2017 | 6.172 | ||
12 | PTDTBT TH Tả Lủng | 2018 | 4.952 | ||
13 | MN Tát Ngà | 2019 | 4.744 | ||
14 | PTDTBT TH Nậm Ban | 2020 | 5.449 | ||
15 | PTDTBT THCS Cán Chu Phìn | 2020 | 3.965 | ||
Yên Minh (12 trường) | 16 | Mầm non Mậu Duệ | 2016 | 1.500 | 31.300 |
17 | Mầm non Bạch Đích | 2016 | 1.500 | ||
18 | Tiểu học Lao và Chải | 2017 | 3.000 | ||
19 | Tiểu học Bạch Đích | 2017 | 3.000 | ||
20 | Mầm non Hữu Vinh | 2018 | 1.300 | ||
21 | Tiểu học Hữu Vinh | 2018 | 3.000 | ||
22 | Tiểu học Sủng Thài | 2019 | 3.000 | ||
23 | Mầm non Lao và Chải | 2019 | 3.000 | ||
24 | PTDTBT TH Thắng Mố | 2019 | 3.000 | ||
25 | THCS Du Già | 2020 | 3.000 | ||
26 | THCS Bạch Đích | 2020 | 3.000 | ||
27 | THCS Ngam La | 2020 | 3.000 | ||
Quản Bạ (04 trường) | 28 | THCS Quyết Tiến | 2016 | 4.000 | 17.000 |
29 | PTDTBT TH Quản Bạ | 2017 | 5.000 | ||
30 | TH Thanh Vân | 2018 | 3.500 | ||
31 | TH Quyết Tiến | 2019 | 4.500 | ||
Bắc Mê (08 trường) | 32 | Tiểu học Lạc Nông | 2016 | 5.000 | 52.700 |
33 | Mầm non Yên Phong | 2017 | 3.500 | ||
34 | THCS Phú Nam | 2017 | 10.000 | ||
35 | Tiểu học Yên Phong | 2018 | 4.500 | ||
36 | Mầm Non Hoa Sen | 2018 | 10.000 | ||
37 | THCS Yên Định | 2019 | 10.000 | ||
38 | Tiểu học Phú Nam | 2019 | 3.700 | ||
39 | Mầm Non Yên Định | 2020 | 6.000 | ||
Thành phố (03 trường) | 40 | THCS Lê Quý Đôn | 2016 | 1.000 | 9.000 |
41 | Mầm non Hoa Đào | 2017 | 6.000 | ||
42 | TH&THCS Hữu Nghị | 2020 | 2.000 | ||
Vị Xuyên (08 trường) | 43 | Mầm Non Hoa Sen - Tùng Bá | 2016 | 1.200 | 23.700 |
44 | Trường Tiểu Học Trung Thành | 2016 | 1.500 | ||
45 | PTDTBT TH Thuận Hòa | 2016 | 3.500 | ||
46 | Trường Mầm Non Ngọc Linh | 2017 | 3.000 | ||
47 | Tiểu Học Đoàn Kết | 2017 | 3.200 | ||
48 | Trường Mầm Non Linh Hồ | 2018 | 2.500 | ||
49 | THCS xã Việt Lâm | 2019 | 1.800 | ||
50 | PTDT Nội Trú | 2020 | 7.000 | ||
Hoàng Su Phì (10 trường) | 51 | PTDTBTTH&THCS Nàng Đôn | 2016 | 8.023 | 95.973 |
52 | Mầm non Pố Lồ | 2016 | 5.000 | ||
53 | Mầm Non Vinh Quang | 2017 | 39.230 | ||
54 | THCS Bản Luốc | 2017 | 6.736 | ||
55 | TH Bản Luốc | 2018 | 7.803 | ||
56 | TH&THCS Tả Sử Choóng | 2018 | 7.036 | ||
57 | PTDTBT TH-THCS Thàng Tín | 2019 | 6.000 | ||
58 | PTDT BT THCS Chiến Phố | 2019 | 4.500 | ||
59 | PTDT BT THCS Bản Phùng | 2020 | 4.850 | ||
60 | TH&THCS Bản Péo | 2020 | 6.795 | ||
Xín Mần (08 trường) | 61 | Tiểu học Bản Ngò | 2016 | 13.665 | 118.992 |
62 | THCS Quảng Nguyên | 2016 | 16.910 | ||
63 | PTDTBT TH Ngán Chiên | 2017 | 13.935 | ||
64 | PTDTBT THCS Chí Cà | 2017 | 18.320 | ||
65 | Mầm non Nà Chì | 2018 | 15.280 | ||
66 | Tiểu học Thèn Phàng | 2018 | 12.905 | ||
67 | PTDTBT TH Thu Tà | 2019 | 13.788 | ||
68 | Mầm non Cốc rế | 2020 | 14.189 | ||
Bắc Quang (10 trường) | 69 | THCS Tân Quang | 2016 | 4.119 | 41.499 |
70 | TH Đông Phong | 2016 | 1.481 | ||
71 | TH Minh Lập | 2016 | 750 | ||
72 | MN Việt Quang I | 2017 | 5.347 | ||
73 | MN Việt Quang II | 2018 | 1.000 | ||
74 | THCS Lương Thế Vinh | 2018 | 10.685 | ||
75 | MN Hùng An | 2019 | 6.317 | ||
76 | THCS Vĩnh Tuy | 2019 | 3.330 | ||
77 | MN Sơn Ca | 2020 | 4.560 | ||
78 | THCS Vĩnh Hảo | 2020 | 3.910 | ||
Quang Bình (03 trường) | 79 | MN Tiên Yên | 2016 | 6.205 | 18.415 |
80 | MN Yên Hà | 2017 | 5.760 | ||
81 | THCS Bằng Lang | 2018 | 6.450 | ||
Sở GD&ĐT (09 trường) | 82 | THPT Chuyên | 2016 | 60.453 | 237.315 |
83 | PTDT Nội trú cấp 2,3 Yên Minh | 2016 | 44.220 | ||
84 | THPT Vị Xuyên | 2017 | 13.442 | ||
85 | PTDT Nội trú tỉnh | 2017 | 24.040 | ||
86 | THPT Đồng Yên | 2017 | 12.670 | ||
87 | THPT Việt Vinh | 2018 | 29.150 | ||
88 | THPT Quang Bình | 2019 | 15.040 | ||
89 | THPT Lê Hồng Phong | 2019 | 19.100 | ||
90 | THPT Ngọc Hà | 2020 | 19.200 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, THCS THEO TỪNG NĂM
STT | Đơn vị | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng (Triệu đồng) | |||||
Số trường | Số tiền | Số trường | Số tiền | Số trường | Số tiền | Số trường | Số tiền | Số trường | Số tiền | |||
1 | Đồng Văn |
|
|
|
| 3 | 11.000 | 3 | 9.500 | 3 | 21.000 | 41.500 |
2 | Mèo Vạc | 1 | 2.056 | 1 | 6.172 | 1 | 4.952 | 1 | 4.744 | 2 | 9.414 | 27.338 |
3 | Yên Minh | 2 | 3.000 | 2 | 6.000 | 2 | 4.300 | 3 | 9.000 | 3 | 9.000 | 31.300 |
4 | Quản Bạ | 1 | 4.000 | 1 | 5.000 | 1 | 3.500 | 1 | 4.500 |
|
| 17.000 |
5 | Bắc Mê | 1 | 5.000 | 2 | 13.500 | 2 | 14.500 | 2 | 13.700 | 1 | 6.000 | 52.700 |
6 | TP Hà Giang | 1 | 1.000 | 1 | 6.000 |
|
|
|
| 1 | 2.000 | 9.000 |
7 | Vị Xuyên | 3 | 6.200 | 2 | 6.200 | 1 | 2.500 | 1 | 1.800 | 1 | 7.000 | 23.700 |
8 | Hoàng Su Phì | 2 | 13.023 | 2 | 45.966 | 2 | 14.839 | 2 | 10.500 | 2 | 11.645 | 95.973 |
9 | Xín Mần | 2 | 30.575 | 2 | 32.255 | 2 | 28.185 | 1 | 13.788 | 1 | 14.189 | 118.992 |
10 | Bắc Quang | 3 | 6.350 | 1 | 5.347 | 2 | 11.685 | 2 | 9.647 | 2 | 8.470 | 41.499 |
11 | Quang Bình | 1 | 6.205 | 1 | 5.760 | 1 | 6.450 |
|
|
|
| 18.415 |
12 | Sở GD&ĐT | 2 | 104.673 | 3 | 50.152 | 1 | 29.150 | 2 | 34.140 | 1 | 19.200 | 237.315 |
Tổng | 19 | 182.082 | 18 | 182.352 | 18 | 131.061 | 18 | 111.319 | 17 | 107.918 | 714.732 |
- 1 Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 2 Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT về Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4 Thông tư 59/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Thông tư 50/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Điều lệ Trường Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT về Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7 Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8 Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9 Quyết định 3140/QĐ- UBND năm 2007 phê duyệt Đề án “Xây dựng cơ sở vật chất trường chuẩn quốc gia cấp trung học phổ thông giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến 2015” do tỉnh Hải Dương ban hành
- 10 Quyết định 3488/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và xây dựng trường chuẩn quốc gia tỉnh Quảng Ninh đến 2010 và định hướng đến 2015
- 1 Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 2 Quyết định 3140/QĐ- UBND năm 2007 phê duyệt Đề án “Xây dựng cơ sở vật chất trường chuẩn quốc gia cấp trung học phổ thông giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến 2015” do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 3488/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và xây dựng trường chuẩn quốc gia tỉnh Quảng Ninh đến 2010 và định hướng đến 2015