ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3488/2006/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 09 tháng 11 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá và thể dục thể thao;
Căn cứ Quyết định số 159/2002/QĐ-TTg ngày 15/11/2002 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình kiên cố hoá trường, lớp học;
Căn cứ các quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo số 25/2005 ngày 22/8/2005 ban hành quy định về tiêu chuẩn trường Mầm non chuẩn Quốc gia; Quyết định số 32/2005 ngày 24/10/2005 ban hành quy định về tiêu chuẩn trường Tiểu học chuẩn Quốc gia; Quyết định số 27/2001 ngày 5/7/2001 ban hành quy định về tiêu chuẩn trường Trung học chuẩn Quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số cơ chế chính sách nhằm đẩy mạnh xã hội hoá các lĩnh vực văn hoá - xã hội;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1593/SGD&ĐT-KHTC ngày 23/10/2006, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1718/KHĐT ngày 25/10/2006 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư Pháp tại Văn bản số 2826/TP-KTVB ngày 02/11/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án kiên cố hoá trường, lớp học và xây dựng trường chuẩn quốc gia tỉnh Quảng Ninh đến 2010 và định hướng đến 2015 với những nội dung chính như sau:
- Phấn đấu kiên cố hoá số phòng học đến năm 2010 đạt 65 - 70%, năm 2015 đạt 100%; xây dựng các phòng học bộ môn, phòng chức năng và cơ sở vật chất nhà trường đồng bộ tạo môi trường giáo dục toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mới ở các cấp học, các trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên; xoá các phòng học tạm trước năm 2010; đảm bảo ít nhất 50% cơ sở vật chất cho học sinh học 2 buổi/ngày.
- Phấn đấu xây dựng trường chuẩn quốc gia thuộc các cấp học, bậc học đến năm 2010 đạt 209 trường, năm 2015 đạt 346 trường đảm bảo chất lượng giáo dục và hoàn thành chỉ tiêu phổ cập giáo dục trung học theo đúng lộ trình của tỉnh.
1. Xây dựng trường chuẩn Quốc gia:
Tập trung xây dựng trường chuẩn quốc gia các cấp học để đến năm 2010 đạt 209 trường, bao gồm:
- Cấp mầm non: 34 trường, đạt tỷ lệ 20%.
- Cấp tiểu học: 118 trường, đạt tỷ lệ 70% (trong đó có 24 trường đạt chuẩn mức độ 2).
- Cấp trung học cơ sở: 42 trường, đạt tỷ lệ 29%.
- Cấp trung học phổ thông: 15 trường, đạt tỷ lệ 30%
2. Cao tầng hoá, kiên cố hoá trường, lớp học:
Xây dựng mới thay thế số phòng học tạm và xây dựng phòng chức năng cho các cấp học:
a. Cấp mầm non: Phòng học: 156; phòng chức năng: 533; kiên cố hoá xoá phòng tạm: 256; phòng công vụ giáo viên: 49.
b. Cấp tiểu học: Phòng học: 1297; phòng bộ môn: 83; phòng chức năng: 131; phòng hành chính quản trị: 481; phòng công vụ giáo viên: 40; phòng âm nhạc: 55.
c. Cấp trung học cơ sở: Phòng học: 588; phòng bộ môn: 276; phòng chức năng: 204; phòng hành chính quản trị: 319; phòng công vụ giáo viên: 97.
d. Liên cấp tiểu học và trung học cơ sở (PTCS): Phòng học: 301; phòng bộ môn: 72; phòng chức năng: 55; phòng hành chính quản trị: 118; phòng công vụ giáo viên: 105.
e. Cấp trung học trung học phổ thông: Phòng học: 134; phòng bộ môn: 114; phòng chức năng: 44; nhà đa chức năng 17; phòng hành chính quản trị: 57; phòng công vụ giáo viên: 10.
g. Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên: Phòng học: 104; phòng chức năng: 55.
3. Về đất xây dựng trường chuẩn Quốc gia:
Nghiên cứu quy hoạch trường học các cấp theo nhịp độ phát triển hàng năm (bổ xung và xây dựng mới) ở các địa phương để xác định dành quỹ đất thoả đáng cho giáo dục phù hợp với hoạch chung của địa phương. Có kế hoạch bổ sung quỹ đất cho các trường còn thiếu diện tích đất để xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
4. Kinh phí xây dựng cao tầng hoá, kiên cố hoá trường, lớp và xây dựng cơ sở vật chất cho trường chuẩn Quốc gia:
Tổng kinh phí xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp học (trong đó có trường chuẩn Quốc gia) đến 2010 của các cấp học với tổng số là: 1.036 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh và trung ương: 605 tỷ đồng.
+ Ngân sách trung ương: 239 tỷ đồng (kể cả ODA + công trái giáo dục).
+ Ngân sách tỉnh: 366 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp huyện và xã hội hoá theo địa chỉ: 431 tỷ đồng.
+ Xã hội hoá: 231 tỷ đồng (bình quân 40 - 50 tỷ/ năm).
+ Ngân sách cấp huyện: 200 tỷ đồng.
(Kèm theo phụ lục kinh phí kiên cố hoá trường lớp và xây dựng cơ sở vật chất cho trường chuẩn quốc gia - Biểu E1, E2, E3, E4).
5. Đầu tư thiết bị dạy học cho các trường học và trường chuẩn Quốc gia:
- Đầu tư mua sắm trang thiết bị cho các trường phổ thông trong đó có các trường chuẩn quốc gia bằng ngân sách tỉnh và chương trình mục tiêu của trung ương theo tiến độ đổi mới giáo dục phổ thông. Riêng cấp học mầm non thực hiện bằng ngân sách chi thường xuyên, kinh phí chương trình mục tiêu và xã hội hoá giáo dục.
- Phát động thày cô giáo và học sinh làm thêm đồ dùng dạy học, tích cực sử dụng thiết bị dạy học có hiệu quả góp phần đẩy mạnh học tập đi đôi với thực hành nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
1. Tăng cường đầu tư từ ngân sách nhà nước cho chương trình kiên cố hoá trường lớp học và xây dựng trường chuẩn quốc gia.
2. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục.
- Điều chỉnh mức thu học phí theo quy định mới của nhà nước để huy động thêm kinh phí cho đầu tư phát triển trường, lớp học.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 2824/2006 ngày 21/9/2006 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về một số chính sách thực hiện xã hội hoá các lĩnh vực văn hoá - xã hội trên địa bàn tỉnh.
+ Đối với các trường thuộc cấp tỉnh quản lý: các trường công lập xây dựng mới hoặc xây dựng bổ sung cơ sở vật chất để đạt chuẩn thuộc các vùng địa lý như các cơ sở giáo dục cấp huyện, cơ chế chính sách xã hội hoá áp dụng như các trường thuộc cấp huyện theo Quyết định số 2824/2006 ngày 21/9/2006 của ủy ban nhân dân tỉnh.
+ UBND các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các nhà trường công lập thuộc các cấp học, có điều kiện về kinh tế - xã hội, lập đề án chuyển từ cơ chế quản lý hiện nay sang cơ chế cung cấp dịch vụ chất lượng cao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
- Tiếp tục phát triển các trường, lớp ngoài công lập thuộc các cấp học. Đặc biệt mô hình chất lượng cao. Nghiên cứu thí điểm, rút kinh nghiệm và nhân diện rộng chuyển đổi một số trường công lập sang trường dân lập hoặc tư thục.
3. Ưu tiên giành quỹ đất xây dựng trường chuẩn Quốc gia.
ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động quy hoạch đất cho phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu tách trường liên cấp và thành lập trường mới xây dựng trường chuẩn quốc gia. Đối với những trường đã xây dựng ở khu đô thị, giải quyết quỹ đất thiếu theo các phương án:
- Nâng số tầng của nhà học khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định, giải phóng mặt bằng mở rộng đất cho trường.
- Trường có quy mô học sinh lớn trên 30 lớp có thể tách thành 2 trường (nếu có điều kiện).
- Đối với quy hoạch đất cho các trường mới, cần đảm bảo quỹ đất thoả đáng ít nhất 10m2/hs (không phân biệt vùng).
4. Cải tiến, đổi mới các thủ tục đầu tư, xây dựng và cụ thể hoá các tiêu chí xây dựng trường chuẩn quốc gia:
- Ưu tiên đầu tư trước cho các trường đã đăng ký xây dựng trường chuẩn quốc gia đến năm 2010. ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự án đầu tư cho các trường trực thuộc cấp mình quản lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện hàng năm theo quy định.
- Cho phép áp dụng thiết kế mẫu để tiết kiệm chi phí (trường hợp có thiết kế mẫu).
- Các địa phương có quỹ đất, có thể đấu thầu quyền sử dụng đất để lấy kinh phí xây dựng các công trình trường học và cơ sở hạ tầng.
- Do quỹ đất ở đô thị hạn hẹp khuyến khích các trường xây dựng phòng học cao tầng; khu vực miền núi xây dựng phòng học kiên cố hoá.
- Các trường học cần có quy hoạch khu đất trong trường để xây dựng khu giáo dục thể chất ngoài trời cho học sinh. Ở những nơi chưa có khu giáo dục thể chất trong trường, trước mắt có thể thuê nhà hoạt động thể thao chung của khu vực.
- Sở Giáo dục và Đào tạo có tránh nhiệm giúp ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đề án; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện về ủy ban nhân dân tỉnh.
- ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường lập dự án cho từng trường về xây dựng cao tầng, kiên cố hoá kết hợp với các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia, trong đó ưu tiên đầu tư trước cho các trường trong danh sách xây dựng trường chuẩn quốc gia đến 2010.
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo thống nhất về mục tiêu đầu tư, trình ủy ban nhân dân tỉnh cân đối vốn ngân sách và vốn chương trình mục tiêu của trung ương cho các trường có đề án được phê duyệt, đầu tư ưu tiên theo thứ tự và theo tỷ lệ cam kết nguồn vốn huy động khác (ngân sách địa phương và xã hội hoá).
- Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố trong việc quy hoạch đất cho các trường học đến 2010 và định hướng đến năm 2015.
- Sở Xây dựng thẩm định thiết kế mẫu trường học của Bộ Xây dựng ban hành theo chương trình kiên cố hoá trường, lớp học cho các địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các Quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
UBND TỈNH QUẢNG NINH |
(Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Số TT | Tên huyện (TX, TP) | Phân khai kinh phí ngân sách 2006 - 2010 | Tỷ lệ đã cấp 2006 (%) | |||||
NS TỈNH +TW | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | |||
1 | Đông Triều | 33.163 | 2.300 | 4.012 | 6.173 | 9259 | 11.419 | 7 |
2 | Uông Bí | 22.452 | 1.100 | 2.776 | 4.270 | 6.406 | 7.900 | 5 |
3 | Yên Hưng | 38.455 | 800 | 4.895 | 7.531 | 11.297 | 13.932 | 2 |
4 | Hoành Bồ | 43.772 | 1.657 | 5.475 | 8.423 | 12.635 | 15.582 | 4 |
5 | Hạ Long | 32.824 | 2.000 | 4.007 | 6.165 | 9.247 | 11.405 | 6 |
6 | Cẩm Phả | 26.382 | 1.200 | 3.274 | 5.036 | 7.555 | 9.317 | 5 |
7 | Vân Đồn | 38.667 | 1.280 | 4.860 | 7.477 | 11.216 | 13.834 | 3 |
8 | Tiên Yên | 53.935 | 6.844,5 | 6.122 | 9.418 | 14.127 | 17.424 | 13 |
9 | Ba Chẽ | 36.530 | 9.170,5 | 3.557 | 9.472 | 8.208 | 10.123 | 25 |
10 | Bình Liêu | 36.168 | 7.160 | 3.771 | 5.802 | 8.702 | 10.733 | 20 |
11 | Đầm Hà | 29.525 | 2.780 | 3.477 | 5.349 | 8.024 | 9.895 | 9 |
12 | Hải Hà | 52.716 | 2.500 | 6.528 | 10.043 | 15.065 | 18.580 | 5 |
13 | Móng Cái | 43.911 | 5.319 | 5.017 | 7.718 | 11.578 | 14.279 | 12 |
14 | Cô Tô | 8.714 | 3.700 | 652 | 1.003 | 1.504 | 1.855 | 43 |
Cộng cấp huyện: | 497.214 | 47.811 | 58.423 | 89.880 | 134.823 | 166.278 |
| |
15 | Sở GD&ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
THPT | 87.756 | 21.450 | 16.674 | 16.674 | 16.674 | 16.674 | 24 | |
TTHN&GDTX | 19.723 | 5.850 | 3.452 | 3.452 | 3.452 | 3.452 | 30 | |
| Cộng: | 107.479 | 27.300 | 20.126 | 20.126 | 20.126 | 20.126 |
|
Cộng tỉnh | 604.693 | 75,111 | 78.549 | 110.006 | 154.949 | 186.404 |
|
Ghi chú: Ngân sách xây dựng cơ bản cho trường học các cấp: mầm non, tiểu học, TCS, THPT, TTHN-GDTX đã cấp theo các quyết định của UBND tỉnh trong năm 2006 là: » 75 tỷ đồng;
Tổng kinh phí đề án thuộc ngân sách tỉnh và NSTW cấp là: 605 tỷ đồng, kinh phí này dự kiến phân khai cho các năm theo biểu đã tính với điều kiện giá thành xây dựng cơ bản không thay đổi và tăng trưởng kinh tế của tỉnh diễn ra bình thường.
Trong điều kiện kinh tế của tỉnh tăng trưởng vượt bậc, nguồn đầu tư thu hút lớn, thì mức đầu tư XDCB cho các địa phương và đơn vị để kiên cố trường học, xây dựng trường chuẩn quốc gia được tăng theo tỷ lệ thích hợp từng năm.
UBND TỈNH QUẢNG NINH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP THEO CẤP HUYỆN ĐẾN NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên huyện (TX, TP) | Mầm non | Tiểu học | THCS | PTCS | Cộng | KP cả hạ tầng (+20%) | Phân khai kinh phí | |
NS tỉnh +TW | NSĐP&XHH | ||||||||
1 | Đông Triều | 6.065.000.000 | 25.950.000.000 | 30.470.000.000 | 2.030.000.000 | 64.515.000.000 | 77.418.000.000 | 33.163.636.364 | 44.254.363.636 |
2 | Uông Bí | 4.590.000.000 | 24.040.000.000 | 15.415.000.000 | 4.070.000.000 | 48.115.000.000 | 57.738.000.000 | 22.452.326.667 | 35.285.673.333 |
3 | Yên Hưng | 9.065.000.000 | 30.990.000.000 | 32.867.500.000 | 4.210.000.000 | 77.132.500.000 | 92.559.000.000 | 38.455.520.712 | 54.103.479.288 |
4 | Hoành Bồ | 10.325.000.000 | 11.907.500.000 | 12.335.000.000 | 14.672.500.000 | 49.240.000.000 | 59.088.000.000 | 43.772.449.231 | 15.315.550.769 |
5 | Hạ Long | 6.135.000.000 | 35.140.000.000 | 44.085.000.000 | 2.290.000.000 | 87.650.000.000 | 105.180.000.000 | 32.824.175.000 | 72.355.825.000 |
6 | Cẩm Phả | 5.895.000.000 | 34.745.000.000 | 29.240.000.000 | 1.150.000.000 | 71.030.000.000 | 85.236.000.000 | 26.382.600.000 | 58.853.400.000 |
7 | Vân Đồn | 9.145.000.000 | 6.880.000.000 | 8.350.000.000 | 19.117.500.000 | 43.492.500.000 | 52.191.000.000 | 38.667.050.000 | 13.523.950.000 |
8 | Tiên Yên | 12.365.000.000 | 19.735.000.000 | 15.737.500.000 | 12.732.500.000 | 60.570.000.000 | 72.684.000.000 | 53.935.247.619 | 18.748.752.381 |
9 | Ba Chẽ | 7.745.000.000 | 11.132.500.000 | 6.565.000.000 | 12.610.000.000 | 38.052.500.000 | 45.663.000.000 | 36.530.400.000 | 9.132.600.000 |
10 | Bình Liêu | 9.950.000.000 | 12.482.500.000 | 5.547.500.000 | 9.695.000.000 | 37.675.000.000 | 45.210.000.000 | 36.168.000.000 | 9.042.000.000 |
11 | Đầm Hà | 5.230.000.000 | 15.445.000.000 | 11.725.000.000 |
| 32.400.000.000 | 38.880.000.000 | 29.525.769.697 | 9.354.230.303 |
12 | Hải Hà | 8.010.000.000 | 19.697.500.000 | 21.947.500.000 | 7.437.500.000 | 57.092.500.000 | 68.511.000.000 | 52.716.014.228 | 15.794.985.772 |
13 | Móng Cái | 11.505.000.000 | 20.880.000.000 | 23.455.000.000 | 5.500.000.000 | 61.340.000.000 | 73.608.000.000 | 43.911.926.050 | 29.696.073.950 |
14 | Cô Tô | 995.000.000 | 1.735.000.000 | 3.620.000.000 | 2.727.500.000 | 9.077.500.000 | 10.893.000.000 | 8.714.400.000 | 2.178.600.000 |
Cộng cấp huyện | 107.020.000.000 | 270.760.000.000 | 2.261.360.000 | 98.242.500.000 | 737.382.500.000 | 884.859.000.000 | 497.219.515.567 | 387.639.484.433 | |
15 | Sở GD&ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
THP |
|
|
|
| 103.000.000.000 | 123.600.000.000 | 87.756.000.000 | 35.844.000.000 | |
TTHN&GDTX |
|
|
|
| 27.780.000.000 | 27.780.000.000 | 19.723.800.000 | 8.056.200.000 | |
Cộng toàn tỉnh | 107.020.000.000 | 270.760.000.000 | 261.360.000.000 | 98.242.500.000 | 868.162.500.000 | 1.036.239.000.000 | 604.699.315.567 | 431.539.684.433 |
(Tổng kinh phí bằng chữ: Một nghìn, không trăm ba mươi sáu tỷ, hai trăm ba mươi chín triệu đồng chẵn)
UBND TỈNH QUẢNG NINH |
(Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
(Đơn vị: triệu đồng)
Số TT | Tên huyện (TX, TP) | NS 2006 | CTMT-1 | CTMT-2 (Cấp đợt 2) | Vốn PTXH | Vốn ODA (th.v.khó) | Cộng |
1 | Đông Triều | 2.300 | 0 |
|
|
| 23.300,0 |
2 | Uông Bí | 1.100 | 0 |
|
|
| 1.100,0 |
3 | Yên Hưng | 600 | 0 |
| 200 |
| 800,0 |
4 | Hoành Bồ | 900 | 437 | 120 | 200 |
| 1.657,0 |
5 | Hạ Long | 2.000 | 0 |
|
|
| 2.000,0 |
6 | Cẩm Phả | 1.200 | 0 |
|
|
| 1.200,0 |
7 | Vân Đồn | 1.000 | 0 | 80 | 200 |
| 1.280,0 |
8 | Tiên Yên |
| 700 | 180 | 200 | 5.764,5 | 6.844,5 |
9 | Ba Chẽ | 1.500 | 1.400 | 120 | 200 | 6.490,5 | 9.710,5 |
10 | Bình Liêu | 1.000 | 0 | 100 |
| 6.060 | 7.160,0 |
11 | Đầm Hà | 2.000 | 700 | 80 |
|
| 2.780,0 |
12 | Hải Hà | 1.800 | 700 |
|
|
| 2.500,0 |
13 | Móng Cái | 0 | 0 | 120 |
| 5.199 | 5.319,0 |
14 | Cô Tô | 3.700 | 0 |
|
|
| 3.700,0 |
| Cộng cấp huyện: | 19.100 | 3.937 | 800 | 1.000 | 23.514 | 48.351,0 |
15 | Sở GD&ĐT |
|
|
|
|
|
|
| THPT | 17.300 | 4.150 |
|
|
| 21.450 |
| TTHN&GDTX | 4.000 | 1.850 |
|
|
| 5.850 |
| VP Sở GD&ĐT | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
| Cộng Sở: | 24.300 | 6.000 |
|
|
| 30.300 |
| Tổng các vốn | 43.400 | 9.937 |
|
|
| 78.651 |
(Bảng lập từ QĐ giao kế hoạch năm 2006 số 4688/2005 ngày 15-12-2005 và các QĐ khác của UBND tỉnh năm 2006)
UBND TỈNH QUẢNG NINH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP VÀ XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA THEO CẤP HUYỆN ĐẾN 2015
(Kèm theo Quyết định số 3488/2006/QĐ-UBND ngày 09-11-2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên huyện (TX, TP) | Mầm non | Tiểu học | THCS | PTCS | Cộng | KP cả hạ tầng (+20%) | Phân khai kinh phí | |
NS tỉnh +TW | NSĐP&XHH | ||||||||
1 | Đông Triều | 8.045.000.000 | 51.330.000.000 | 60.415.000.000 | 3.860.000.000 | 123.650.000.000 | 148.380.000.000 | 63.431.181.818 | 84.948.818.182 |
2 | Uông Bí | 8.130.000.000 | 47.905.000.000 | 30.445.000.000 | 8.140.000.000 | 94.620.000.000 | 113.544.000.000 | 44.197.099.167 | 69.346.900.833 |
3 | Yên Hưng | 12.005.000.000 | 61.620.000.000 | 65.572.500.000 | 7.960.000.000 | 147.157.500.000 | 176.589.000.000 | 73.233.076.254 | 103.355.923.746 |
4 | Hoành Bồ | 16.040.000.000 | 23.540.000.000 | 24.610.000.000 | 29.145.000.000 | 93.335.000.000 | 112.002.000.000 | 82.811.913.846 | 29.190.086.154 |
5 | Hạ Long | 12.270.000.000 | 70.045.000.000 | 87.445.000.000 | 4.320.000.000 | 174.080.000.000 | 208.896.000.000 | 65.194.750.000 | 143.701.250.000 |
6 | Cẩm Phả | 11.730.000.000 | 69.430.000.000 | 57.955.000.000 | 2.040.000.000 | 141.155.000.000 | 169.386.000.000 | 52.349.200.000 | 117.036.800.000 |
7 | Vân Đồn | 13.330.000.000 | 13.365.000.000 | 164.440.000.000 | 38.235.000.000 | 81.370.000.000 | 97.644.000.000 | 72.309.700.000 | 25.334.200.000 |
8 | Tiên Yên | 17.435.000.000 | 39.195.000.000 | 31.052.500.000 | 25.405.000.000 | 113.087.500.000 | 135.705.000.000 | 100.703.457.143 | 35.001.542.857 |
9 | Ba Chẽ | 12.515.000.000 | 21.815.000.000 | 12.870.000.000 | 24.857.500.000 | 72.057.500.000 | 86.469.000.000 | 69.175.200.000 | 17.293.800.000 |
10 | Bình Liêu | 13.250.000.000 | 24.767.500.000 | 10.407.500.000 | 19.390.000.000 | 67.815.000.000 | 81.378.000.000 | 65.102.400.000 | 16.275.600.000 |
11 | Đầm Hà | 8.125.000.000 | 30.417.500.000 | 23.287.500.000 |
| 61.830.000.000 | 74.196.000.000 | 56.354.157.576 | 17.841.842.424 |
12 | Hải Hà | 16.020.000.000 | 39.060.000.000 | 43.412.500.000 | 14.875.000.000 | 113.367.500.000 | 136.041.000.000 | 104.676.529.555 | 31.364.470.445 |
13 | Móng Cái | 18.810.000.000 | 41.610.000.000 | 46.510.000.000 | 11.000.000.000 | 117.930.000.000 | 141.516.000.000 | 84.395.347.899 | 57.120.652.101 |
14 | Cô Tô | 995.000.000 | 3.470.000.000 | 7.120.000.000 | 5.195.000.000 | 16.780.000.000 | 20.136.000.000 | 16.108.800.000 | 4.027.200.000 |
Cộng cấp huyện | 168.700.000.000 | 537.570.000.000 | 517.542.500.000 | 194.422.500.000 | 1.418.235.000.000 | 1.701.882.000.000 | 950.042.813.257 | 751.839.186.743 | |
15 | Sở GD&ĐT |
|
|
|
|
|
|
|
|
| THP |
|
|
|
| 195.855.000.000 | 235.026.000.000 | 166.868.460.000 | 68.157.540.000 |
| TTHN&GDTX |
|
|
|
| 46.070.000.000 | 46.070.000.000 | 32.709.700.000 | 13.360.300.000 |
Cộng cấp tỉnh | 168.700.000.000 | 537.570.000.000 | 517.542.500.000 | 194.422.500.000 | 1.660.160.000.000 | 1.982.978.000.000 | 1.149.620.973.257 | 833.357.026.743 |
(Tổng kinh phí bằng chữ: Một nghìn, chín trăm tám mươi hai tỷ, chín trăm bảy mươi tám triệu đồng chẵn)
- 1 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2016 xây dựng trường chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục chuẩn bị đầu tư xây dựng các công trình thuộc đề án kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên
- 3 Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch thực hiện Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2008 – 2012
- 4 Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2008 – 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Quyết định 3140/QĐ- UBND năm 2007 phê duyệt Đề án “Xây dựng cơ sở vật chất trường chuẩn quốc gia cấp trung học phổ thông giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến 2015” do tỉnh Hải Dương ban hành
- 6 Quyết định 2824/2006/QĐ-UBND quy định cơ chế, chính sách thực hiện xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7 Nghị quyết 05/2006/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh công tác xã hội hóa lĩnh vực văn hóa - xã hội do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8 Quyết định 32/2005/QĐ-BGD&ĐT về Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9 Quyết định 25/2005/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia giai đoạn từ năm 2002 đến năm 2005 kèm theo Quyết định 45/2001/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 159/2002/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình kiên cố hoá trường, lớp học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 27/2001/QĐ-BGD&ĐT về Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn từ năm 2001 ddến năm 2010) do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 1 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2016 xây dựng trường chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục chuẩn bị đầu tư xây dựng các công trình thuộc đề án kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên
- 3 Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch thực hiện Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2008 – 2012
- 4 Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2008 – 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5 Quyết định 3140/QĐ- UBND năm 2007 phê duyệt Đề án “Xây dựng cơ sở vật chất trường chuẩn quốc gia cấp trung học phổ thông giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến 2015” do tỉnh Hải Dương ban hành