- 1 Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 2 Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 17/2021/NĐ-CP quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện
- 6 Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 7 Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 8 Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật Thanh niên 2020
- 10 Nghị định 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 11 Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2021 về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chính phủ ban hành
- 13 Công văn 439/BNV-CTTN về hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 14 Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
- 1 Nghị định 13/2021/NĐ-CP quy định về đối thoại với thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
- 2 Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 5 Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 17/2021/NĐ-CP quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện
- 9 Nghị định 112/2017/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975
- 10 Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 11 Thông tư 11/2018/TT-BNV Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Luật Thanh niên 2020
- 13 Nghị định 27/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 40/2014/NĐ-CP quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và Nghị định 87/2014/NĐ-CP quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- 14 Thông tư 7/2020/TT-BNV quy định chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 15 Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2021 về giải pháp bố trí đối với Đội viên Đề án thí điểm tuyển chọn tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 sau khi hoàn thành nhiệm vụ do Chính phủ ban hành
- 16 Công văn 439/BNV-CTTN về hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do Bộ Nội vụ ban hành
- 17 Quyết định 899/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 944/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 09 tháng 03 năm 2022 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Thực hiện Công văn số 439/BNV-CTTN ngày 09/02/2022 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022; Quyết định số 899/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thanh niên; cụ thể hóa nội dung các chương trình, kế hoạch nhằm thực hiện đạt hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030.
2. Xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan hành chính nhà nước đối với công tác thanh niên, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác thanh niên.
3. Đẩy mạnh việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh trong công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương để thực hiện. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách, pháp luật về thanh niên và công tác thanh niên.
4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2022:
Chỉ tiêu 1.1: 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
Chỉ tiêu 1.2: 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, có ít nhất 50% thanh niên công nhân, 50% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh.
Chỉ tiêu 1.3: Phấn đấu 10% thanh niên trên địa bàn tỉnh nói chung và thanh niên vùng dân tộc thiểu số nói riêng được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng.
Chỉ tiêu 2.1: 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm.
Chỉ tiêu 2.2: 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 80% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở.
Chỉ tiêu 2.3: Phấn đấu tăng 2-3% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; phấn đấu tăng 5-6% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; phấn đấu tăng 2-3% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020).
Chỉ tiêu 2.4: Có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100%.
Chỉ tiêu 3.1: 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số.
Chỉ tiêu 3.2: Phấn đấu 100% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; trên 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 13.000 thanh niên được giải quyết việc làm.
Chỉ tiêu 3.3: Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị và tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 4%.
Chỉ tiêu 3.4: Có ít nhất 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp.
Chỉ tiêu 3.5: Có ít nhất 50% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo.
4. Mục tiêu 4: Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên
Chỉ tiêu 4.1: Có trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%).
Chỉ tiêu 4.2: Có trên 85% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản.
Chỉ tiêu 4.3: 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ.
5. Mục tiêu 5: Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên
Chỉ tiêu 5.1: Có trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.
Chỉ tiêu 5.2: Có ít nhất 80% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số.
Chỉ tiêu 6.1: 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
Chỉ tiêu 6.2: Phấn đấu có 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp Sở, cấp phòng và tương đương; 5% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Chỉ tiêu 6.3: 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia.
1. Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Thanh niên năm 2020, trong đó cụ thể:
a) Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; các chính sách pháp luật đối với thanh niên theo quy định tại Luật Thanh niên, Nghị định số 13/2021/NĐ-CP[1], Nghị định số 17/2021/NĐ-CP[2] của Chính phủ (được triển khai thực hiện thông qua Công văn số 1861/UBND-VXNV [3], Công văn số 2166/UBND-VXNV [4] của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
b) Tổ chức Hội nghị đối thoại với thanh niên năm 2022 theo quy định tại Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn và các cơ quan có liên quan tham mưu Kế hoạch triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Trong tháng 3/2022.
a) Tiếp tục tổ chức phổ biến, quán triệt thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030, Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
b) Ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 05 năm (2021-2025).
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, ban hành.
- Thời gian trình: Trong tháng 4/2022.
3. Tập trung giải quyết chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965-1975 quy định tại Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ; chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến qua các thời kỳ bảo đảm đúng đối tượng theo quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV- BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ: Lao động-Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính; Nghị định số 12/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tham mưu triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam[5]
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
6. Công tác sắp xếp, bố trí công tác đối với các trí thức trẻ tình nguyện tăng cường về các xã:
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, bố trí công tác đối với các trí thức trẻ tình nguyện về các xã (theo Nghị quyết số 30a của Chính phủ và Đề án 500 trí thức trẻ tình nguyện) đảm bảo hiệu quả, theo đúng quy định tại Nghị quyết số 136/NQ-CP ngày 01/11/2021 của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 6732/BNV-CTTN ngày 30/12/2021 và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
8. Tổ chức tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nhà nước về thanh niên:
Tổ chức tập huấn kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên và tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp trong việc triển khai, thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tỉnh Đoàn và các cơ quan, địa phương triển khai thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2022.
1. Đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương:
a) Trên cơ sở những nội dung công việc được nêu tại Kế hoạch này; căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch để triển khai thực hiện - trong đó chọn một hoặc một số chỉ tiêu thuộc ngành, lĩnh vực quản lý để lồng ghép trong chương trình nhiệm vụ trọng tâm, đột phá năm 2022 nhằm thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên và các chương trình, đề án do Trung ương, địa phương ban hành liên quan đến thanh niên, gửi về Sở Nội vụ trước 15/3/2022 để tổng hợp, theo dõi.
b) Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 gửi về Sở Nội vụ trước 20/11/2022 để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo gửi Bộ Nội vụ. Nội dung báo cáo bao gồm các nội dung trong số các nội dung sau đây (nếu có):
- Kết quả thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên.
- Kết quả ban hành Chương trình, Kế hoạch phát triển thanh niên.
- Kết quả thu hút, tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
- Kết quả thực hiện việc sắp xếp, bố trí công tác đối với các trí thức trẻ tình nguyện tăng cường về các xã (theo Nghị quyết số 30a của Chính phủ và Đề án 500 trí thức trẻ tình nguyện).
- Kết quả thực hiện chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện.
- Kết quả tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 là một trong những tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ngành, địa phương.
2. Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí cho các cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 gửi Bộ Nội vụ trước ngày 20/12/2022.
(Đính kèm 02 Phụ lục – về các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận năm 2022).
Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện, trường hợp có phát sinh cần sửa đổi, bổ sung những nội dung của Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 944/KH-UBND ngày 09/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Mục tiêu/chỉ tiêu phát triển thanh niên tỉnh Ninh Thuận năm 2022 | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
|
|
| ||
1 | Chỉ tiêu 1.1: 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Các Sở, ban ngành; Tỉnh Đoàn; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
2 | Chỉ tiêu 1.2: 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, có ít nhất 50% thanh niên công nhân, 50% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Nội vụ; Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3 | Chỉ tiêu 1.3: Phấn đấu 10% thanh niên trên địa bàn tỉnh nói chung và thanh niên vùng dân tộc thiểu số nói riêng được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Tư pháp | Các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố |
|
|
|
| ||
1 | Chỉ tiêu 2.1: 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Các Sở chủ trì thực hiện chỉ tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được giao) | Các Sở: Nội vụ; Tư pháp; Tỉnh Đoàn |
|
2 | Chỉ tiêu 2.2: 80% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 80% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở: Nội vụ; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
3 | Chỉ tiêu 2.3: Phấn đấu tăng 2-3% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; phấn đấu tăng 5-6% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; phấn đấu tăng 2-3% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2020). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội; Giáo dục và Đào tạo; Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
4 | Chỉ tiêu 2.4: Có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỷ lệ 100% | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
|
|
| ||
1 | Chỉ tiêu 3.1: 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Các Sở chủ trì thực hiện chỉ tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được giao) | Các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn |
|
2 | Chỉ tiêu 3.2: Phấn đấu 100% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; trên 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hằng năm, có ít nhất 13.000 thanh niên được giải quyết việc làm. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
3 | Chỉ tiêu 3.3: Tỷ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị và tỷ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 4%. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
4 | Chỉ tiêu 3.4: Có ít nhất 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Giáo dục và Đào tạo (Các Sở chủ trì thực hiện chỉ tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được giao) | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ, Khoa học và Công nghệ; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
5 | Chỉ tiêu 3.5: Có ít nhất 50% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Sở Nội vụ, Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh Đoàn |
|
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên |
|
|
| |
1 | Chỉ tiêu 4.1: Có trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Các Sở chủ trì thực hiện chỉ tiêu theo chức năng, nhiệm vụ được giao) | Các Sở: Y tế, Nội vụ, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
2 | Chỉ tiêu 4.2: Có trên 85% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Y tế | Các Sở: Nội vụ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan |
|
3 | Chỉ tiêu 4.3: 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Sở Y tế | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội; Tỉnh Đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan |
|
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên |
|
|
| |
1 | Chỉ tiêu 5.1: Có trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở: Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
|
2 | Chỉ tiêu 5.2: Có ít nhất 80% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nội vụ; Công an tỉnh; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
|
|
|
| ||
1 | Chỉ tiêu 6.1: 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở: Nội vụ; Y tế, Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
2 | Chỉ tiêu 6.2: Phấn đấu có 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp Sở, cấp phòng và tương đương; 5% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các Sở, ban ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
|
3 | Chỉ tiêu 6.3: 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. | Tỉnh Đoàn | Các Sở: Nội vụ; Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan |
|
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NINH THUẬN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 944/KH-UBND ngày 09/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Cơ quan chủ trì thực hiện | Nội dung/Nhiệm vụ | Cơ quan phối hợp thực hiện | Sản phẩm | Thời gian trình | Ghi chú |
1. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án “Tăng cường trí thức trẻ tình nguyện đến công tác tại các khu kinh tế - quốc phòng giai đoạn 2021 - 2030” | Các Sở: Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc; Tỉnh Đoàn | Kế hoạch của UBND tỉnh | Ngay sau khi cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án (Kế hoạch thực hiện trong giai đoạn mới) |
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ giải quyết việc làm cho thanh niên xuất ngũ” | Các Sở: Nội vụ; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh Đoàn | Ngay sau khi cấp có thẩm quyền ban hành Đề án | ||||
2. | Công an tỉnh | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên” | Sở Nội vụ; Tỉnh Đoàn và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 5/2022 |
|
3. | Sở Nội vụ | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030” | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Văn phòng UBND tỉnh; Ban Dân tộc tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn | Kế hoạch của UBND tỉnh | Ngay sau khi cấp có thẩm quyền ban hành Đề án (Kế hoạch thực hiện trong giai đoạn mới) |
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội tại các vùng nông thôn, miền núi, biên giới và hải đảo" | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn phòng UBND tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn | |||||
Kiện toàn tổ chức bộ máy thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên trong tỉnh đáp ứng yêu cầu phát triển thanh niên trong giai đoạn mới | Sở Tài chính; Văn phòng UBND tỉnh; Ban Tổ chức Tỉnh ủy; Tỉnh Đoàn | Văn bản chỉ đạo, triển khai của UBND tỉnh | Ngay sau khi cấp có thẩm quyền ban hành Đề án (Kế hoạch thực hiện trong giai đoạn mới) | |||
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Tỉnh Đoàn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Kế hoạch của UBND tỉnh | ||||
4. | Sở Tư pháp | Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho thanh niên, đặc biệt những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn bản chỉ đạo, triển khai của UBND tỉnh | Trong năm 2022 |
|
Đẩy mạnh phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của thanh niên; gắn giáo dục pháp luật với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống văn hóa | ||||||
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức tìm hiểu, chấp hành pháp luật cho thanh niên trong thời kỳ mới” | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; Tỉnh Đoàn | Kế hoạch của UBND tỉnh | Ngay sau khi cấp có thẩm quyền ban hành Đề án | |||
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao khả năng tiếp cận pháp luật cho thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương, thanh niên lao động tự do và thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi” | Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Ban Dân tộc tỉnh; Công an tỉnh, Tỉnh Đoàn | |||||
5. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên và học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh Đoàn | Kế hoạch của UBND tỉnh | Ngay sau khi cấp có thẩm quyền ban hành Đề án |
|
6. | Sở Khoa học và Công nghệ | Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 27/2020/NĐ-CP ngày 01/3/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và Nghị định số 87/2014/nĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học, công nghệ tại Việt Nam | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản chỉ đạo, triển khai của UBND tỉnh | Tháng 3/2022 |
|
7. | Sở Y tế | Triển khai thực hiện các giải pháp, chính sách nhằm giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười và các loại chất sử dụng trong hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên | Các Sở: Nội vụ, Công thương, Tư pháp; Công an tỉnh | Văn bản chỉ đạo, triển khai của UBND tỉnh | Tháng 11/2022 |
|
Triển khai tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho cán bộ y tế và cộng đồng do Bộ Y tế ban hành | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Tỉnh Đoàn | Ngay sau khi Bộ Y tế ban hành Bộ tài liệu | ||||
Triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia truyền thông về tác hại của lạm dụng muối, đường trong khẩu phần ăn, các bệnh rối loạn chuyển hóa do dinh dưỡng và lười vận động, dự phòng một số bệnh truyền nhiễm cơ bản và bệnh không truyền nhiễm cơ bản | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Tháng 5/2022 | ||||
8. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)” | Các Sở, ngành có liên quan; UBND các huyên, thành phố; Tỉnh Đoàn | Kế hoạch của UBND tỉnh | Ngay sau khi cấp có thẩm quyền ban hành Đề án |
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực cho thanh niên vùng biên giới, hải đảo phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu” | ||||||
9. | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Xây dựng chuỗi các chương trình truyền thông về giáo dục đạo đức, lối sống, hướng nghiệp và kỹ năng tương lai cho thanh niên tỉnh Ninh Thuận trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch của UBND tỉnh | Trong năm 2022 |
|
10. | Tỉnh Đoàn | Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh thiếu nhi trên không gian mạng” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kế hoạch của UBND tỉnh | Ngay sau khi cấp có thẩm quyền ban hành Đề án |
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát hiện, bồi dưỡng và phát huy tài năng trẻ Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ | |||||
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội | |||||
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp" trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội | |||||
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Thành lập Quỹ hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng" trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan | |||||
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực ngoại ngữ và hội nhập quốc tế cho thanh thiếu niên Việt Nam giai đoạn 2022 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh | |||||
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực quản lý, điều phối hoạt động tình nguyện cho đội ngũ cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận | Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
[1] Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định về đối thoại thanh niên; cơ chế, chính sách và biện pháp thực hiện chính sách đối với thanh niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;
[2] Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chính sách đối với thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện;
[3] Công văn số 1861/UBND-VXNV ngày 19/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 13/2021/NĐ-CP ngày 01/3/2021 của Chính phủ;
[4] Công văn số 2166/UBND-VXNV ngày 07/5/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 17/2021/NĐ-CP ngày 09/3/2021 của Chính phủ.
[5] Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ và Thông tư số 07/2020/TT-BNV ngày 15/12/2020 của Bộ Nội vụ quy định về Bộ chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê về thanh niên Việt Nam
- 1 Kế hoạch 432/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên và nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Kế hoạch 40/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên tỉnh Yên Bái năm 2022
- 3 Quyết định 373/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 4 Kế hoạch 593/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2022
- 5 Kế hoạch 755/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2022