ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9543/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 09 tháng 10 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH, TỔ CHỨC LỄ HỘI, BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích (sau đây gọi tắt là Thông tư); UBND tỉnh Đồng Nai xây dựng Kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành và toàn xã hội về công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích nói riêng và công tác bảo vệ môi trường nói chung nhằm xây dựng một môi trường, không gian văn hóa Đồng Nai đảm bảo các tiêu chí thân thiện - xanh - sạch - đẹp.
b) Bảo vệ môi trường du lịch, ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích; đảm bảo du lịch phát triển bền vững, đủ sức hội nhập Quốc tế gắn với phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Yêu cầu
a) Các hoạt động được tổ chức phong phú, đa dạng với nhiều hình thức trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả; tránh hình thức phô trương, lãng phí.
b) Phát huy vai trò của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy các giá trị di tích tham gia thực hiện bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
c) Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân liên quan đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành, thực hiện.
II. NỘI DUNG
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt tới các doanh nghiệp lữ hành, các cơ sở lưu trú, các điểm du lịch, dịch vụ; các Ban tổ chức lễ hội; các Ban Quản lý di tích danh thắng trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan nắm rõ và thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích theo các nội dung quy định tại Thông tư.
2. Tổ chức rà soát, thống kê, đánh giá thực trạng môi trường của các cơ sở lưu trú, các điểm du lịch, dịch vụ, các lễ hội, các di tích trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định.
3. Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, quản lý di tích trên địa bàn tỉnh.
4. Tiến hành thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm theo quy định.
III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động du lịch, dịch vụ tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh thực hiện các quy định tại Thông tư theo nội dung kế hoạch đã triển khai.
c) Tổ chức kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có trách nhiệm xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tổ chức rà soát, thống kê, đánh giá thực trạng môi trường của các cơ sở lưu trú, các điểm du lịch, dịch vụ; các di tích, lễ hội trọng điểm trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan.
đ) Phối hợp với các đơn vị tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao chuyên môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
e) Xây dựng và triển khai các mô hình bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích thu hút sự tham gia của các tổ chức, cá nhân và cộng đồng; hỗ trợ tuyên truyền các cơ sở đạt tiêu chuẩn môi trường, các hoạt động tại cơ sở có gắn với bảo vệ môi trường.
g) Hàng năm báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích gửi UBND tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 15 tháng 12; thực hiện báo cáo đột xuất trong trường hợp xảy ra sự cố môi trường du lịch trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn về công tác bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, quản lý di tích.
b) Phối hợp các cơ quan liên quan kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, quản lý di tích trên địa bàn quản lý; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có trách nhiệm xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Thông tin cho các cơ quan liên quan, các tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, quản lý di tích, cộng đồng dân cư và du khách biết về hiện trạng môi trường tại địa phương khi có yêu cầu theo quy định.
d) Phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức đào tạo, hướng dẫn cán bộ nghiệp vụ môi trường.
đ) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan, tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
e) Phối hợp tổ chức rà soát, thống kê, đánh giá thực trạng môi trường của các cơ sở lưu trú, các điểm du lịch, dịch vụ; các lễ hội; các di tích trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Hiệp hội Du lịch
a) Phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tuyên truyền, giáo dục, tổ chức đào tạo, hướng dẫn các tổ chức cá nhân hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội; bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn tỉnh; tổ chức rà soát, thống kê, đánh giá thực trạng môi trường của các cơ sở lưu trú, các điểm du lịch, dịch vụ; trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan.
b) Vận động các tổ chức, cá nhân trong hoạt động du lịch tổ chức lễ hội, quản lý di tích thực hiện các quy định tại Thông tư.
4. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách hàng năm của tỉnh trên cơ sở tổng hợp dự toán của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan trình cấp có thẩm quyền xem xét cân đối, cấp một phần kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước cho việc triển khai thực hiện kế hoạch.
5. UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa
a) Tuyên truyền, hướng dẫn việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và Thông tư trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn quản lý.
b) Chịu trách nhiệm đối với các vi phạm về bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn.
c) Kiểm tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường tại cơ sở trên địa bàn quản lý; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với các cơ quan có trách nhiệm xử lý những trường hợp vi phạm.
d) Phối hợp tổ chức rà soát, thống kê, đánh giá thực trạng môi trường của các cơ sở lưu trú, các điểm du lịch, dịch vụ; các di tích, các lễ hội trên địa bàn quản lý và các tổ chức, cá nhân liên quan.
đ) Hàng năm báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích trên địa bàn quản lý gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 30/11 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch do ngân sách tỉnh cấp và kinh phí của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch theo quy định.
Căn cứ Kế hoạch này các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc; đề nghị các đơn vị gửi ý kiến về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xử lý theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Đảm bảo môi trường trong hoạt động du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020”
- 2 Kế hoạch 714/KH-UBND năm 2018 về tổ chức chiến dịch bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch tại tỉnh Quảng Bình
- 3 Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2018 về phối hợp tổ chức chiến dịch bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch tại tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và khai thác hang, động vào hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Kế hoạch 1824/KH-UBND năm 2014 quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong vùng biển huyện Hoàng Sa, thành phố Đà Nẵng
- 6 Kế hoạch 842/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Kế hoạch 843/KH-UBND triển khai Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre (giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2015)
- 8 Thông tư liên tịch 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát huy giá trị di tích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1 Quyết định 1469/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Đảm bảo môi trường trong hoạt động du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020”
- 2 Kế hoạch 714/KH-UBND năm 2018 về tổ chức chiến dịch bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch tại tỉnh Quảng Bình
- 3 Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2018 về phối hợp tổ chức chiến dịch bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch tại tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 32/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và khai thác hang, động vào hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Kế hoạch 1824/KH-UBND năm 2014 quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong vùng biển huyện Hoàng Sa, thành phố Đà Nẵng
- 6 Kế hoạch 842/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Kế hoạch 843/KH-UBND triển khai Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bến Tre (giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2015)