Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9706/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 19 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC THU THẬP THÔNG TIN, DỰ BÁO TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Quyết định số 975/QĐ-TTg ngày 11/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông tin, dự báo tình hình thị trường nông sản;

Căn cứ Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng về thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 266/TTr-SNN ngày 15/11/2022; UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch thực hiện đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông tin, dự báo tình hình thị trường nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Kế hoạch), với các nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông tin, phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước và hoạt động sản xuất, kinh doanh nông sản của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, hợp tác xã; góp phần tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững cho nông sản tỉnh Lâm Đồng.

2. Mục tiêu cụ thể đến 2025:

a) Hoàn thiện, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố trong tỉnh để đáp ứng yêu cầu thực hiện Kế hoạch.

b) Hoàn thành xây dựng, vận hành mạng lưới thu thập, phân tích, giám sát thông tin dữ liệu nông nghiệp tự động từ các huyện, thành phố trong tỉnh về trung tâm dữ liệu tập trung của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kết nối liên thông với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Trên 90% các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp trong tỉnh được tiếp cận thông tin phân tích và dự báo tình hình thị trường qua nền tảng công nghệ số.

d) 100% cán bộ thuộc hệ thống mạng lưới từ cấp tỉnh, huyện, xã được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu vận hành hệ thống.

đ) Thông tin, dữ liệu về tình hình thị trường nông sản được thu thập thường xuyên phục vụ phân tích, dự báo, đảm bảo tính thống nhất, chính xác và kịp thời cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, các hợp tác xã và người dân cùng sử dụng.

3. Định hướng đến 2030:

a) Xây dựng hoàn thiện trung tâm dữ liệu tập trung của ngành nông nghiệp, xây dựng cơ sở dữ liệu các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh làm nền móng ứng dụng hiệu quả các công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư ( dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật...) trong thu thập thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường nông sản.

b) Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các hợp tác xã có thể tìm kiếm, khai thác, sử dụng các thông tin, dữ liệu phân tích, dự báo tình hình thị trường nông sản trên môi trường mạng Internet hoặc cổng cung cấp dữ liệu mở của ngành nông nghiệp của tỉnh.

c) Hệ thống mạng lưới thu thập, cung cấp, kết nối thông tin thị trường nông sản hoạt động hiệu quả, kết nối thông tin thường xuyên, thu hút được các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các hợp tác xã kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống thu thập thông tin, phân tích, dự báo thị trường nông sản.

d) Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong hoạt động thu thập thông tin, phân tích và dự báo thị trường nông sản.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Hoàn thiện các quy định, quy chế và ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập thông tin, phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản:

a) Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, thu thập thông tin theo thẩm quyền; tuyên truyền, nâng cao nhận thức tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin đối với hoạt động thu thập thông tin và dự báo tình hình thị trường nông sản.

b) Nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu công nghệ 4.0 trong công tác thu thập thông tin, phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản, đặc biệt là dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, điện toán đám mây, công nghệ viễn thám và GIS,..

c) Hoàn thiện danh mục dữ liệu, xây dựng dữ liệu số của ngành nông nghiệp theo từng cấp độ để phục vụ việc thu thập, xử lý và phân tích thông tin thị trường nông sản.

d) Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu và quy chuẩn dữ liệu liên quan, tiến đến hình thành cơ sở dữ liệu cấp tỉnh của ngành nông nghiệp. Xây dựng cơ chế thu thập thông tin phân theo nhóm thông tin gắn với chức năng quản lý đồng bộ, thống nhất từ cấp huyện thành phố đến các đơn vị cấp tỉnh thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

đ) Hoàn thiện hệ thống công cụ phục vụ thu thập, xử lý, chuyển đổi, lưu trữ, hệ thống phân tích dữ liệu ngành nông nghiệp nhằm cung cấp thông tin dự báo, cảnh báo về tình hình thị trường nông sản.

2. Xây dựng hệ thống thu thập, xử lý, chuyển đổi cơ sở dữ liệu các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh, các sản phẩm quốc gia phục vụ phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản:

a) Xây dựng phần mềm để thu thập cơ sở dữ liệu các sản phẩm nông nghiệp chủ lực từ các địa phương sau đó tích hợp vào trung tâm dữ liệu tập trung ngành nông nghiệp của tỉnh, phục vụ cho phân tích và dự báo thị trường nông sản.

b) Xây dựng nguồn dữ liệu, cấu trúc dữ liệu cho hệ thống thông tin thị trường nông sản đảm bảo thống nhất, đồng bộ, có khả năng liên thông, kết nối, chia sẻ để nâng cao hiệu quả hoạt động trong thu thập thông tin, dữ liệu, phân tích và dự báo thị trường nông sản theo vùng nông sản chủ lực, gồm:

- Dữ liệu về vùng trồng cụ thể cho từng chủng loại cây trồng chủ lực:

Quy mô, vị trí sản xuất (diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng...);

Các tiêu chuẩn sản xuất (số lượng sản phẩm sản xuất theo các tiêu chuẩn hữu cơ, GlobalGAP, VietGAP,..);

- Dữ liệu về sơ chế, chế biến sản phẩm (thông tin công suất, sản lượng, công nghệ sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm,..);

- Dữ liệu thông tin ảnh hưởng đến sản lượng nông sản:

Diện tích, sản lượng nông sản cùng chủng loại, mùa vụ của các địa phương trong tỉnh;

Sản lượng nông sản nhập khẩu (lượng nhập khẩu, giá nhập khẩu, chủng loại nhập khẩu, thị trường nhập khẩu,..);

Thông tin về sản lượng nông sản tồn kho (các thông tin như lượng tồn kho, chủng loại, thời gian tồn kho, địa điểm,...).

- Thông tin về nhu cầu tiêu thụ:

Nhu cầu tiêu dùng trong nước (thông tin về số lượng và giá tiêu dùng tại các chợ đầu mối, chợ dân sinh, siêu thị, cửa hàng,..);

Thị trường xuất khẩu (số lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, giá xuất khẩu, thị trường xuất khẩu các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh);

Nhu cầu chế biến (số lượng nguyên liệu phục vụ cho chế biến, chủng loại, địa điểm,...);

Thu mua dự trữ (các thông tin liên quan đến thu mua đối với các mặt hàng lương thực thiết yếu,...).

- Thông tin biến động giá nông sản:

Giá cổng trại (giá bán của người sản xuất sau khi thu hoạch, sản phẩm được bán trực tiếp cho thương lái thu gom);

Giá bán buôn (giá bán của các thương lái/đại lý cho người bán lẻ);

Giá bán lẻ (giá bán của các doanh nghiệp, siêu thị, người bán hàng ở các chợ dân sinh, cửa hàng tiện lợi cho người tiêu dùng);

Giá xuất khẩu, nhập khẩu (giá tính theo FOB hoặc CIF các doanh nghiệp xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa với đối tác của nước khác);

Giá vật tư nguyên liệu đầu vào (giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, thức ăn gia súc, máy móc, thiết bị, giống, xăng dầu, điện, nước,..);

- Các thông tin liên quan khác:

Thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp sản xuất, chế biến, kinh doanh nông sản;

Thông tin về thị hiếu tiêu dùng của các thị trường trong nước và quốc tế; thông tin về hội nhập, thực hiện các hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam với các nước;

Thông tin về các quy định mới, các rào cản, tiêu chuẩn, kỹ thuật của các thị trường xuất khẩu;

- Thông tin dự báo thị trường nông sản (gồm cả dự báo định tính và định lượng): dự báo định lượng các số liệu cụ thể về sự tăng/giảm của cung, cầu, giá cả của các sản phẩm nông sản, dự báo ngắn hạn, dự báo dài hạn; dự báo định tính (các phân tích dựa trên các thông tin về sự thay đổi của chính sách, các biến động về dịch bệnh,...).

Dự báo về diện tích, sản lượng cây trồng trước mỗi mùa vụ;

Dự báo về giá bán sản phẩm;

Dự báo về nhu cầu xuất khẩu;

Dự báo về nhu cầu tiêu dùng trong nước;

Dự báo về nhu cầu chế biến;

Dự báo nhu cầu nhập khẩu...

c) Xác định vùng sản phẩm nông sản chủ lực tại các địa phương trong tỉnh có diện tích và sản lượng lớn để thu thập thông tin, dữ liệu, phân tích và dự báo thị trường nông sản (theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phê duyệt tại Quyết định số 1065/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 và cập nhật, bổ sung các nông sản khác phù hợp với thực tế sản xuất từng địa phương).

3. Đầu tư, phát triển hạ tầng, công nghệ phục vụ thu thập thông tin và dự báo tình hình thị trường nông sản:

a) Rà soát, đánh giá hệ thống hạ tầng, trang thiết bị, máy chủ, thiết bị lưu trữ, đường truyền dẫn, hệ thống bảo đảm an ninh, an toàn thông tin của các tổ chức, cơ quan thuộc các sở, ngành và địa phương thực hiện thu thập, phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản để có chiến lược đầu tư hạ tầng hiệu quả, đồng bộ và tích hợp.

b) Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; lồng ghép, kế thừa, khai thác hiệu quả tài nguyên, hạ tầng sẵn có và hạ tầng được đầu tư theo các chương trình, đề án, dự án liên quan về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đáp ứng yêu cầu tích hợp, kết nối, chia sẻ phục vụ việc thu thập và lưu trữ thông tin, dữ liệu về phân tích và dự báo thị trường nông sản.

c) Xây dựng, hoàn thiện các quy định, hướng dẫn về quy trình vận hành hệ thống thu thập thông tin, phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản đảm bảo thống nhất từ các các huyện, thành phố đến các sở, ban, ngành của tỉnh.

d) Hoàn thiện, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu của ngành nông nông nghiệp của tỉnh và tích hợp dữ liệu thông tin dự báo thị trường nông sản với Cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn). Kết nối dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương để chia sẻ dữ liệu cùng khai thác và sử dụng; phát triển dữ liệu mở của ngành nông nghiệp cho các tổ chức, doanh nghiệp, người dân để nâng cao hiệu quả và tính khả dụng của dữ liệu thông tin thị trường nông sản.

4. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thu thập thông tin, phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản:

a) Tổ chức, đào tạo kỹ năng cho các cán bộ cơ quan quản lý nhà nước thuộc các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố trong thu thập thông tin, phân tích và dự báo thị trường nông sản.

b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu về kiến thức, kỹ năng, công nghệ số trong thu thập thông tin, phân tích, dự báo thị trường nông sản cho đội ngũ nhân lực thuộc hệ thống mạng lưới cung cấp, kết nối thông tin thị trường nông sản trên toàn tỉnh.

c) Tập huấn gắn với đào tạo cho doanh nghiệp, hợp tác xã, nông dân về phân tích thông tin, dự báo tình hình thị trường nông sản thích ứng toàn diện với quá trình chuyển đổi số của ngành nông nghiệp.

IV. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách Nhà nước; kinh phí lồng ghép từ các chương trình, đề án, dự án có liên quan; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Chủ trì xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của địa phương, xây dựng hệ thống thu thập thông tin, phân tích, dự báo thông tin thị trường nông sản tại các huyện, thành phố trong tỉnh về trung tâm dữ liệu tập trung tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kết nối liên thông với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; vận hành trung tâm dữ liệu tập trung, tổ chức cung cấp thông tin, kết nối, chia sẻ chia sẻ thông tin về sản xuất và thị trường nông sản, khai thác và sử dụng thông tin theo đúng quy định của pháp luật.

b) Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố rà soát, xây dựng, hoàn thiện các quy định, quy chế, hướng dẫn về quy trình vận hành hệ thống thu thập thông tin, phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản theo nội dung của Kế hoạch; phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phục vụ công tác thu thập thông tin, phân tích và dự báo thị trường nông sản và hướng dẫn, tập huấn cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn triển khai thực hiện các nội dung có liên quan của Kế hoạch.

c) Hàng năm phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện. Theo dõi, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện gửi các Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tổng hợp các ý kiến đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định.

2. Sở Công Thương:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, hoàn thiện, kết nối và chia sẻ hệ thống cơ sở dữ liệu về thị trường tiêu thụ, diễn biến giá các mặt hàng nông sản ở thị trường trong nước và quốc tế, tình hình xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản, cơ chế chính sách quản lý các mặt hàng nông sản của các nước nhập khẩu, thông tin liên quan về doanh nghiệp, các hiệp định thương mại tự do (FTAs).

b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, kết nối, chia sẻ dữ liệu, phân tích, dự báo thị trường nông sản với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia đảm bảo sử dụng thống nhất, hiệu quả.

c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động tìm hiểu, cập nhật thông tin về thị trường; thông tin về sản lượng; thị hiếu và nhu cầu nhập khẩu, đánh giá nguồn cung và quy định liên quan đến nhập khẩu các mặt hàng nông sản của nước sở tại, từ đó cập nhật vào cơ sở dữ liệu, khuyến cáo cho người sản xuất và phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành sản xuất gắn với thị trường.

3. Sở Thông tin và Truyền thông:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lồng ghép, khai thác hiệu quả tài nguyên, hạ tầng sẵn có và hạ tầng được đầu tư theo các chương trình, đề án, dự án liên quan về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đáp ứng yêu cầu tích hợp, kết nối, chia sẻ, phục vụ việc thu thập và lưu trữ thông tin, dữ liệu về phân tích và dự báo thị trường nông sản.

b) Nghiên cứu kết nối, chia sẻ dữ liệu phân tích, dự báo thị trường nông sản với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh và của quốc gia đảm bảo sử dụng thống nhất, hiệu quả, an toàn thông tin.

c) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương và cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng nội dung tuyên truyền; đẩy mạnh thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến các nội dung liên quan của Kế hoạch.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch, Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với vốn chi đầu tư phát triển) và Sở Tài chính (đối với vốn thường xuyên) tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện theo quy định.

5. Chi cục Hải quan Đà Lạt: Chủ động cung cấp, kết nối các thông tin về tình hình xuất nhập khẩu nông sản để tích hợp vào thông tin dữ liệu chung phục vụ cho việc phân tích và dự báo thị trường nông sản.

6. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:

a) Căn cứ vào Kế hoạch tỉnh ban hành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra; lồng ghép nội dung vào kế hoạch phát triển ngành, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và tổ chức thực hiện. Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao, định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện hàng năm; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp theo quy định).

b) Xây dựng cơ sở dữ liệu các sản phẩm nông sản chủ lực của địa phương, tổ chức mạng lưới thu thập thông tin, dữ liệu về sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản và giá cả thị trường nông nông sản trên địa bàn huyện, thành phố; giao cho đơn vị làm đầu mối thu thập, cập nhật dữ liệu thường xuyên để tích hợp vào hệ thống phần mềm chung và thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ NN & PTNT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, CT; TTTT; KHĐT, TC;
- Chi cục HQĐL;
- UBND các huyện, Tp;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm S

 

PHỤ LỤC:

KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG VIỆC THU THẬP THÔNG TIN, DỰ BÁO TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 9706/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Dự án, chương trình và các hoạt động kèm theo

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Nguồn kinh phí

1

Hoàn thiện các quy định, quy chế và ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập thông tin, phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

2023- 2025

Quyết định số 837/QĐ-UBND, ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh.

2

Xây dựng hệ thống thu thập, xử lý, chuyển đổi cơ sở dữ liệu các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh, các sản phẩm quốc gia phục vụ phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố

2023- 2024

Quyết định số 837/QĐ-UBND, ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh.

3

Rà soát, đầu tư, phát triển hạ tầng, công nghệ phục vụ thu thập thông tin và dự báo tình hình thị trường nông sản

Sở Thông tin và Truyền thông

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất

2023- 2024

Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 3/8/2022 của UBND tỉnh.

4

Xây dựng, hoàn thiện, kết nối và chia sẻ hệ thống cơ sở dữ liệu về thị trường tiêu thụ, diễn biến giá các mặt hàng nông sản ở thị trường trong nước và quốc tế, tình hình xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản, cơ chế, chính sách quản lý các mặt hàng nông sản của các nước nhập khẩu, thông tin liên quan về doanh nghiệp xuất nhập khẩu đáp ứng các hiệp định thương mại tự do (FTAs).

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, Chi cục Hải Quan Đà Lạt, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất

2024- 2025

Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 27/1/2022 của UBND tỉnh.

5

Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thu thập thông tin, phân tích và dự báo tình hình thị trường nông sản

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất

2023- 2025

Quyết định số 837/QĐ-UBND, ngày 12/5/2022 của UBND tỉnh

6

Ứng dụng hiệu quả các công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật...) trong thu thập thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường nông sản. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các hợp tác xã có thể tìm kiếm, khai thác, sử dụng các thông tin, dữ liệu phân tích, dự báo tình hình thị trường nông sản trên môi trường mạng Internet hoặc Cổng cung cấp dữ liệu mở của ngành nông nghiệp cấp tỉnh

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất

2026-2030

Lồng ghép từ các chương trình dự án có liên quan trên địa bàn

7

Phát triển hệ thống mạng lưới cung cấp, kết nối thông tin thường xuyên, định kỳ từ cấp huyện về trung tâm dữ liệu tập trung; thu hút được các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các hợp tác xã kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống thu thập thông tin, phân tích, dự báo thị trường nông sản. Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ công tác ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong hoạt động thu thập thông tin, phân tích và dự báo thị trường nông sản

Sở Nông nghiệp và PTNT

Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất

2026-2030

Lồng ghép từ các chương trình dự án có liên quan trên địa bàn