Thủ tục hành chính: Khen thưởng Huân chương Độc lập cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - Bộ Nội vụ
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNV-BS51 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nội vụ |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Bộ Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương) |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Tiếp nhận hồ sơ các ngày trong tuần tại Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương hoặc qua đường bưu chính |
Thời hạn giải quyết: | Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản đề nghị của Thủ tướng Chính phủ và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chủ tịch nước trình. Chủ tịch nước xem xét, quyết định khen thưởng Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định của Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương Độc lập |
Bước 2: | Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định. |
Bước 3: | Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước quyết định tặng thưởng Huân chương |
Bước 4: | Thủ tướng Chính phủ xét, đề nghị Chủ tịch nước tặng thưởng Huân chương hoặc Thủ tướng Chính phủ xét, không đề nghị tặng thưởng Huân chương |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Huân chương Độc lập hạng Nhất để tặng cho tổng cục, cục thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; các công ty trực thuộc các tập đoàn, tổng công ty nhà nước và tương đương trở lên; cấp sở, cấp huyện thuộc tỉnh và tương đương; xã, phường, thị trấn, đã được tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng nhì từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập và đạt một trong các tiêu chuẩn sau
+ Có 4 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 1 lần được tặng"Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ + Có 4 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và có 2 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương - Huân chương Độc lập hạng nhất để tặng, truy tặng cho cá nhân lập được thành tích đặc biệt xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác được Nhà nước công nhận, tôn vinh - Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể nước ngoài có thành tích đặc biệt xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh, được xét tặng thưởng “Huân chương Độc lập" hạng nhất - Huân chương Độc lập hạng nhì để tặng cho tổng cục, cục thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tương đương trở lên; các công ty trực thuộc các tập đoàn, tổng công ty nhà nước và tương đương trở lên; cấp sở, cấp huyện thuộc tỉnh và tương đương; xã, phường, thị trấn, đã được tặng thưởng "Huân chương Độc lập" hạng ba từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhân tố mới, mô hình mới tiêu biểu cho cả nước học tập và đạt một trong các tiêu chuẩn sau +Có 3 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 1 lần được tặng "Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ" + Có 3 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và có 2 lần tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương - Huân chương Độc lập hạng nhì để tặng, truy tặng cho cá nhân lập được nhiều thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao và các lĩnh vực khác, được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị - Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể nước ngoài có nhiều thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh, được xét tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng nhì - Huân chương Độc lập hạng ba để tặng cho tổng cục, cục thuộc bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương và tương đương trở lên; các công ty trực thuộc các tập đoàn, tổng công ty nhà nước và tương đương trở lên; cấp sở, cấp huyện thuộc tỉnh và tương đương; xã, phường, thị trấn, đã được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng nhất từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhân tố mới, mô hình mới và đạt một trong các tiêu chuẩn sau + Có 2 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 1 lần được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ + Có 2 lần được tặng Cờ thi đua của Chính phủ và 2 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương - Huân chương Độc lập hạng ba để tặng, truy tặng cho cá nhân lập được thành tích xuất sắc có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong toàn quốc ở một trong các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, xã hội, văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh, ngoại giao hoặc các lĩnh vực khác được cấp có thẩm quyền công nhận, đề nghị - Người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài, tập thể nước ngoài có thành tích xuất sắc đối với Nhà nước Việt Nam, được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thừa nhận, tôn vinh được xét tặng “Huân chương Độc lập" hạng ba |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng thưởng Huân chương của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng |
Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình |
Đối với người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài:
Thành phần hồ sơ gồm có: Tờ trình kèm theo danh sách của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Độc lập (Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
Tải về |
1. Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Độc lập (Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tải về |
1. Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1052/QĐ-BNV năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Khen thưởng Huân chương Độc lập cho tập thể về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - Bộ Nội vụ |
Lược đồ Khen thưởng Huân chương Độc lập cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - Bộ Nội vụ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - Bộ Nội vụ
- 2 Khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc - Bộ Nội vụ
- 3 Tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - Bộ Nội vụ
- 4 Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ Chính trị- Bộ Nội vụ
- 5 Phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc - Bộ Nội vụ