Thủ tục hành chính: Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ Chính trị- Bộ Nội vụ
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNV-BS56 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nội vụ |
Lĩnh vực: | Thi đua, khen thưởng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương hoặc thông qua hệ thống bưu chính |
Thời hạn giải quyết: | Nghị định số 42/2010/NĐ-CP, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP quy định:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương và hồ sơ theo quy định, Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thông báo và trả kết quả khen thưởng cho đơn vị trình khen thưởng Sau khi nhận được thông báo, quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền khen thưởng, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan trình khen thưởng thông báo và trả kết quả khen thưởng cho các trường hợp được khen thưởng |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ có tờ trình, trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
Bước 2: | Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết; sau đó tiến hành làm các thủ tục theo quy định |
Bước 3: | Trong thời hạn 10 ngày làm việc (20 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hay không tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” |
Bước 4: | Thủ tướng Chính phủ quyết định tặng hoặc không tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua + Đã được tặng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 5 năm tiếp theo liên tục được công nhận có sáng kiến áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở - Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ tặng cho công nhân, nông dân, người lao động quy định tại khoản 38 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, đạt một trong các tiêu chuẩn sau + Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất trong trong lao động, sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong cấp huyện hoặc tương đương + Công nhân có từ 3 sáng kiến trở lên có giá trị làm lợi trên 300 triệu đồng và có nhiều đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp, để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề +Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 2 năm trở lên, được nhân rộng trong cấp huyện - Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau + Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua + Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương + Đã được tặng thưởng Bằng khen cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó có 1 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương - Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, có đóng góp lớn về vật chất, tài sản và đất đai cho địa phương và xã hội, có giá trị từ 300 triệu đồng trở lên |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở trung ương, Tổng Kiểm toán Nhà nước, lãnh đạo cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng |
Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
báo cáo thành tích đề nghị khen …(mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tải về |
1. Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng ……(mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
Tải về |
1. Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1052/QĐ-BNV năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ Chính trị - Bộ Nội vụ |
Lược đồ Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ Chính trị- Bộ Nội vụ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Khen thưởng Huân chương Lao động cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - Bộ Nội vụ
- 2 Khen thưởng Huân chương Chiến công cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - Bộ Nội vụ
- 3 Khen thưởng Huân chương Đại đoàn kết dân tộc - Bộ Nội vụ
- 4 Tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - Bộ Nội vụ
- 5 Phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc - Bộ Nội vụ
- 6 Khen thưởng Huân chương Độc lập cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị - Bộ Nội vụ
- 7 Phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động - Bộ Nội vụ
- 8 Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể, cá nhân người nước ngoài - Bộ Nội vụ