Thủ tục hành chính: Kiểm dịch sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển lãm (sản phẩm động vật trong nước) - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-122555-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Chăn nuôi, thú y |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Kiểm dịch viên động vật thuộc Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trạm Thú y quận, huyện hoặc Trạm Phòng chống dịch và Kiểm dịch động vật - Chi Cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | + Trường hợp sản phẩm động vật đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y và đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y: Thời gian thực hiện kiểm dịch là 03 ngày
+ Trường hợp sản phẩm động vật chưa được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y: Thời gian thực hiện kiểm dịch là 10 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Kiểm dịch sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển lãm: | a) Kiểm dịch sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển lãm
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật * Bước 2: Khai báo trước ít nhất 2 ngày nếu sản phẩm động vật đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y; bảy ngày nếu sản phẩm động vật chưa được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y tại Trạm Thú y quận, huyện hoặc Trạm Phòng chống dịch và Kiểm dịch động vật - Chi Cục Thú y (số 187 Lý Chính Thắng, phường 7, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua đường bưu điện). Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00) - Khi tiếp nhận hồ sơ, căn cứ tình hình dịch bệnh tại nơi xuất phát, Kiểm dịch viên động vật kiểm tra nội dung đăng ký và các giấy tờ có liên quan - Trong thời gian một ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ kiểm dịch hợp lệ, cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm xác nhận đăng ký kiểm dịch và thông báo địa điểm, thời gian, nội dung tiến hành kiểm dịch Trường hợp hồ sơ kiểm dịch chưa hợp lệ theo quy định, cơ quan kiểm dịch động vật hướng dẫn chủ hàng hoàn thiện, bổ sung đầy đủ hồ sơ * Bước 3: Kiểm dịch viên động vật có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, kiểm dịch sản phẩm động vật theo quy trình sau: 1. Kiểm tra việc thực kiện các quy định về điều kiện vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch: 2. Kiểm tra sau khi đưa sản phẩm động vật đến khu cách ly: - Tiến hành kiểm dịch ngay trong ngày, kể từ khi sản phẩm động vật được tập trung tại địa điểm đã chỉ định - Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm động vật theo hồ sơ đăng ký kiểm dịch - Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản sản phẩm và kiểm tra cảm quan đối với sản phẩm động vật; kiểm tra dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản phẩm tươi sống sau giết mổ - Lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật chưa xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo quy định hoặc chưa có dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y; theo yêu cầu của chủ hàng (nếu có) - Khử trùng tiêu độc đối với lô hàng theo quy định Đánh dấu, niêm phong bao bì chứa đựng đối với sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y * Bước 4: Sau khi thực hiện kiểm tra: - Trường hợp sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, kiểm dịch viên động vật thực hiện: Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển trong phạm vi 24 giờ trước khi vận chuyển Thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc đối với phương tiện vận chuyển, các vật dụng kèm theo ít nhất 06 giờ trước khi bốc xếp hàng để vận chuyển, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm động vật lên phương tiện vận chuyển và niêm phong phương tiện vận chuyển; Thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc khu cách ly kiểm dịch, nơi bốc xếp hàng - Trong trường hợp sản phẩm động vật không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y, kiểm dịch viên động vật không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định |
Kiểm dịch sản phẩm động vật tại hội chợ, triển lãm: | Bước 1: Chủ hàng phải đăng ký với Chi Cục Thú y Thành phố Hồ Chí Minh ít nhất mười ngày trước khi khai mạc
Bước 2: Tại nơi tập trung sản phẩm động vật, Chi Cục Thú y thực hiện: - Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y và tiến hành khử trùng tiêu độc ít nhất 03 ngày trước khi tập trung sản phẩm động vật - Kiểm tra giấy chứng nhận kiểm dịch và các giấy tờ khác có liên quan - Kiểm tra số lượng, chủng loại và thực trạng sản phẩm động vật, đối chiếu với giấy chứng nhận kiểm dịch - Hướng dẫn chủ hàng đưa sản phẩm động vật đến địa điểm tập trung - Thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển, các dụng cụ có liên quan, chất độn, chất thải trong quá trình vận chuyển - Giám sát sản phẩm động vật trong thời gian tham gia hội chợ, triển lãm, biểu diễn nghệ thuật, thi đấu thể thao Bước 3: Sau thời gian tập trung hội chợ, triển lãm, Chi Cục Thú y: - Thực hiện hoặc giám sát việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc toàn bộ khu vực tập trung sản phẩm động vật - Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y để sử dụng trong nước Nếu sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y thì áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định |
Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện (Mẫu 1 ban hành kèm theo Quyết định số 86/2005/QĐ-BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y sản phẩm động vật (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật vận chuyển ra khỏi huyện
Tải về |
1. Quyết định 86/2005/QĐ-BNN về mẫu hồ sơ kiểm dịch động vật; sản phẩm động vật; kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Dán tem kiểm tra vệ sinh thú y sản phẩm động vật | 500 đồng/tem |
1. Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật vận chuyển | Từ tỉnh này sang tỉnh khác: 30.000 đồng/lần và Nội tỉnh: 5.000 đồng/lần |
1. Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành |
Phí Kiểm dịch sản phẩm động vật | + Trứng gia cầm các loại:Trứng giống, trứng đã ấp (trứng lộn): 5,5 đồng/quảTrứng thương phẩm:4,5 đồng/quả+ Trứng đà điểu: 07 đồng/quả+ Trứng cút: 1 đồng/quả+ Trứng tằm: 27.000 đồng/hộp+ Tinh dịch: 70 đồng/liều+ Sản phẩm động vật đông lạnh số lượng lớn bằng container, xe lạnh từ 12 tấn đến 24 tấn (Trường hợp lô hàng cần phải xét nghiệm, các chỉ tiêu xét nghiệm được tính chi phí riệng theo thực tế): 630.000 đồng/lô hàng; Vận chuyển số lượng ít (dưới 12 tấn) (Trường hợp lô hàng cần phải xét nghiệm, các chỉ tiêu xét nghiệm được tính chi phí riệng theo thực tế): 90 đồng /kg.+ Ruột khô, bì, gân, da phồng: 135 đồng/kg+ Phủ tạng, phụ phẩm, huyết gia súc, lòng đỏ và lòng trắng trứng làm thực phẩm: 90 đồng/kg+ Đồ hộp các loại: 135 đồng/kg+ Sản phẩm động vật pha lóc, đóng gói lại, sơ, chế biến: 135 đồng/kg+ Kiểm tra chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với sữa và các sản phẩm sữa làm thực phẩm (thu tối đa không quá 10 triệu đồng/lô hàng): 28.000 đồng/tấn+ Yến: 1.100 đồng/kg+ Mật ong: 6.700 đồng/tấn+ Sữa ong chúa: 3.000 đồng/kg+ Sáp ong: 27.000 đồng/tấn+ Kén tằm: 13.500 đồng/tấn+ Lông vũ, lông mao, xương, móng, sừng: 9.000 đồng/tấn+ Da:Trăn, rắn: 100 đồng/métCá sấu: 4.500 đồng/tấmDa tươi, da muối, da sơ chế: 900 đồng/tấmDa tươi, da muối, sơ chế (container trên 12 tấn): 225.000 đồng/lô hàngCác loại khác: 4.500 đồng/tấn+ Bột huyết, bột xương, bột phụ phẩm, bột thịt, bột lông vũ, bột cá, bột váng sữa và các loại khác làm thức ăn chăn nuôi (thu tối đa 10 triệu đồng/lô hàng): 11.000 đồng/tấn+ Thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật: 2.000 đồng/tấn+ Sừng mỹ nghệ: 500 đồng/cái+ Phế liệu tơ tằm: 13.500 đồng/tấn+ Kiểm tra, giám sát hàng động vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam: 31.500 đồng/xe ô tô/toa tàu/container+ Kiểm tra chất thải động vật đã qua xử lý: 7.000 đồng/tấn |
1. Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành |
Phí vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch | - Xe ô tô: 40.000 đồng/lần/cái- Máy bay: 450.000 đồng/lần/cái- Toa tàu, xe lửa: 68.000 đồng/lần/Toa- Các loại xe khác: 10.000 đồng/lần/xe- Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở sản xuất con giống, ấp trứng, cơ sở giết mổ động vật, chế biến sản phẩm động vật, cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, chợ mua bán sản phẩm động vật 500 đồng/m2 |
1. Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Kiểm dịch sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển lãm (sản phẩm động vật trong nước) - TP Hồ Chí Minh |
Lược đồ Kiểm dịch sản phẩm động vật tham gia hội chợ, triển lãm (sản phẩm động vật trong nước) - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!