Thủ tục hành chính: Kiểm định lần đầu lập hồ sơ phương tiện - An Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-AGI-258019-TT |
Cơ quan hành chính: | An Giang |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thuỷ, bộ |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Tại Trung tâm Đăng kiểm xe phương tiện thuỷ, bộ (Chí nhánh Long Xuyên, Chi nhánh Châu Đốc) |
Thời hạn giải quyết: | Thời gian hoàn thành quy trình Kiểm định và cấp tem, Giấy chứng nhận là 90 phút/xe |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Sổ Kiểm định tem Kiểm định |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân đưa phương tiện và xuất trình hồ sơ kiểm định tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Trung tâm Đăng kiểm xe phương tiện thuỷ, bộ (chi nhánh Long Xuyên, chi nhánh Châu Đốc) |
Bước 2: | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả:
+ Kiểm tra nếu hồ sơ, không đầy đủ thì hướng dẫn hoàn thiện, nếu đầy đủ thì tiếp nhận, thu phí, lệ phí đăng kiểm + Chuyển hồ sơ vào quy trình đăng kiểm |
Bước 3: | - Bộ phận kỹ thuật:
+ Kiểm định xe cơ giới, nếu đạt thì chuyển hồ sơ cập nhật dữ liệu, in ấn và trình ký Lãnh đạo đơn vị Đăng kiểm ký cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường + Trường hợp không đạt thì ghi rõ nội dung cần phải sửa chữa hoặc thay thế để tổ chức, cá nhân biết thực hiện + Chuyển trả kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Bước 4: | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo yêu cầu của người thực hiện thủ tục hành chính |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Xe cơ giới được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường khi đạt tất cả các hạng mục quy định tại Phụ lục I . Chu kỳ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 10/2009/TT-BGTVT ( xem Phụ lục I, II trong file đính kèm) | Chưa có văn bản! |
Xe cơ giới thuộc đối tượng quy định phải lắp thiết bị giám sát hành trình sau khi lắp đặt thiết bị phải thực hiện kiểm định | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau để xuất trình
- Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ - Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính - Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe (có đủ chữ ký, dấu) |
Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực |
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện để nộp, gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe cơ giới nhập khẩu; bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước - Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá và văn bản thông báo kết quả kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới của Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá chưa có dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định hoặc có dữ liệu không phù hợp - Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia |
Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo để nộp (đối với xe cơ giới mới cải tạo) |
Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật của cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận | + Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện: 50.000 đồng/giấy chứng nhận+ Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/giấy chứng nhận+ Cấp lại giấy chứng nhận, thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng ở các mức thu tại Phụ lục dưới đây+ Cấp giấy chứng nhận tạm thời, thu bằng 70% mức lệ phí cấp giấy chứng nhận chính thức |
1. Thông tư 114/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Các lần kiểm định tiếp theo được thu phí như sau | + Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1. Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày+ Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1+ Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu+ Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Biểu 1+ Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu + Nếu việc kiểm định lại được tiến hành trong 01 ngày (theo giờ làm việc) với số lần kiểm định lại không quá 02 lần thì không thu. Những xe kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1. Những xe kiểm định vào buổi chiều không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật nếu kiểm định lại trước khi kết thúc giờ làm việc buổi sáng ngày hôm sau thì được tính như kiểm định trong 01 ngày+ Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức phí quy định tại Biểu 1+ Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) được tính như kiểm định lần đầu+ Kiểm định xe cơ giới để cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tạm thời (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% phí quy định tại Biểu 1+ Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức phí thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức phí quy định tại Biểu 1 |
1. Thông tư 114/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí Kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật xe cơ giới theo các mức trong bảng sau | - Xe ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng: 560 00đ/xe- Xe ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350 000đ/xe- Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn: 320 000Đ/xe- Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn: 280 000Đ/xe- Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 180 000đ/xe- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 180 000đ/xe- Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 350 000đ/xe- Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 320 000đ/xe- Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe): 280 000đ/xe- Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi; xe ô tô cứu thương: 240 000đ/xe |
1. Thông tư 114/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - An Giang |
Lược đồ Kiểm định lần đầu lập hồ sơ phương tiện - An Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!