Thủ tục hành chính: Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BNN-044299-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Thủy sản |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Các cơ quan, đơn vị được Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Các cơ quan, đơn vị được Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ bản chính cho cơ quan kiểm tra chứng nhận |
Thời hạn giải quyết: | 1. Tiếp nhận hồ sơ và xác nhận đăng ký kiểm tra (1 ngày).
2. Thông báo lô hàng thuộc diện miễn lấy mẫu kiểm tra (2 ngày). 3. Tiến hành kiểm tra, lấy mẫu và cấp Giấy chứng nhận theo thời hạn sau: a) Không quá 1 (một) ngày làm việc đối với hàng hóa thủy sản đưa ra tiêu thụ nội địa ở dạng tươi, sống; b) Không quá 10 (mười) ngày làm việc đối với sản phẩm đồ hộp; c) Không quá 7 (bẩy) ngày làm việc đối với các dạng sản phẩm khác; d) Trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài thì cơ quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản cho chủ hàng không quá 1 (một) ngày kể từ ngày nhận được kết quả phân tích. 4. Khi có kết quả kiểm tra, thẩm tra không đạt yêu cầu, Cơ quan kiểm tra thực hiện theo thời hạn sau: a) Gửi kết quả phân tích cho chủ hàng không quá 1 (một) ngày kể từ ngày có kết quả. b) Nếu chủ hàng không khiếu nại về kết quả phân tích, cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt theo mẫu quy định tại phụ lục 2c cho Chủ hàng và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý (sau 3 ngày làm việc kể từ ngày gửi kết quả phân tích trực tiếp cho cơ sở hoặc fax , gửi e-mail) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Thông báo |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá thuỷ sản (chủ hàng) nộp hồ sơ tại cơ quan kiểm tra được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ |
Bước 2: | Cơ quan kiểm tra tiếp nhận, xác nhận hồ sơ, thông báo trường hợp lô hàng ở chế độ miễn kiểm tra, kiểm tra tăng cường hay kiểm tra thông thường |
Bước 3: | Trong trường kiểm tra thông thường, Cơ quan kiểm tra thông báo ngay cho chủ hàng về thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra hoặc bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc chưa đúng quy định và thực hiện các bước tiếp theo |
Bước 4: | Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra, lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu chất lượng |
Bước 5: | Cấp Giấy chứng nhận/Thông báo không đạt chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản |
Thành phần hồ sơ
Giấy đăng ký kiểm tra (phụ lục 1a): 01 bản |
Bảng kê chi tiết lô hàng |
Các yêu cầu riêng về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng hàng hoá thuỷ sản (Phụ lục 1a)
Tải về |
1. Quyết định 118/2008/QĐ-BNN về quy chế kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Mức thu lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản | Theo quy định tạiphụ lục 1 và phụ lục 3 |
1. Quyết định 60/2008/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản (đối với hàng hoá thuỷ sản xuất khẩu) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Miễn kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản (đối với hàng hóa thủy sản triệu hồi hoặc bị trả về) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3 Miễn kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm - TP Hồ Chí Minh
- 5 Kiểm tra tăng cường và chứng nhận chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) - TP Hồ Chí Minh
- 6 Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) - Kiên Giang
- 7 Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) - Bà Rịa – Vũng Tàu