CHÍNH PHỦ ******** | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 06-CP | Hà Nội, ngày 29 tháng 1 năm 1994 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân ngày 30 tháng 9 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. - Nghị định này cụ thể hoá một số Điều của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân.
Điều 3. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hành nghề y, dược tư nhân trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân theo các quy định của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và các quy định khác của pháp luật.
Điều 4. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được đầu tư vào lĩnh vực dược, khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam dưới các hình thức đầu tư đã được quy định tại điều 4 của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
1. Có nhu cầu và đáp ứng được nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của nhân dân, người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Có đầy đủ điều kiện về địa điểm, trang thiết bị, dụng cụ y tế hiện đại, trình độ kỹ thuật cao và các điều kiện cần thiết khác theo quy định của Bộ Y tế.
3. Người đăng ký hành nghề có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân, nếu hành nghề dược phải có bằng tốt nghiệp đại học dược và đã qua thực hành 5 năm, nếu hành nghề y phải có bằng tốt nghiệp Đại học y và đã qua thực hành 5 năm.
Điều 6. - Hồ sơ và thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y, dược tư nhân của tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận theo quy định tại điểm b, Khoản 1 Điều 24 và điểm b, Khoản 1 Điều 25 Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân.
2. Thủ tục xin cấp:
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài xin cấp giấy chứng nhận phải gửi hồ sơ đến Bộ Y tế.
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế cấp hoặc nếu từ chối cấp thì phải nói rõ lý do.
2. Khi hết thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều này, người đăng ký hành nghề y, dược tư nhân phải đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy để xin gia hạn tiếp.
1. Người được cấp giấy chứng nhận không hành nghề nữa mà chuyển giao cơ sở hành nghề cho người khác.
2. Thay đổi hình thức tổ chức hành nghề
3. Tách hoặc sáp nhập.
1. Khi phát hiện người được cấp giấy chứng nhận không đủ tiêu chuẩn quy định tại một trong các Điều 6, 7, 8 của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân; cơ sở hành nghề không đảm bảo đủ điều kiện quy định trong giấy chứng nhận.
2. Người được cấp giấy chứng nhận vi phạm một trong các quy định tại Điều 15, 16, 18, 19, 21 của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân hoặc vi phạm nghiêm trọng các quy định khác của Pháp lệnh này.
3. Cơ sở hành nghề y, dược tư nhân bị phá sản hoặc giải thể.
2. Thủ tục xin cấp và thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh đối với các cơ sở hành nghề y, dược tư nhân là cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định phải theo quy định tại Nghị định số 66-HĐBT ngày 2-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định được quy định trong Nghị định số 221-HĐBT ngày 23-7-1991.
2. Bộ Y tế và Bộ Tài chính quy định cụ thể mức thu, việc quản lý và sử dụng lệ phí này.
2. Nghiêm cấm các cơ sở dịch vụ kế hoạch hoá gia đình tư nhân làm các dịch vụ nạo, phá thai, đình sản nữ và các dịch vụ chấm dứt tác dụng của các biện pháp tránh thai như tháo vòng tránh thai, nối vòi trứng hoặc ống dẫn tinh cho những người đã đình sản.
2. Việc thông tin quảng cáo thuốc phải theo quy định của Bộ Y tế.
1. Các cơ sở hành nghề y, dược tư nhân đều phải niêm yết giá.
2. Đối với một số loại hình khám, chữa bệnh, Bộ Y tế quy định khung giá để các cơ sở hành nghề y tư nhân áp dụng.
| Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
- 1 Thông tư 04/2002/TT-BYT hướng dẫn việc xét cấp Chứng chỉ hành nghề y, dược do Bộ Y tế ban hành
- 2 Thông tư 15/1999/TT-BYT hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh hành nghề Y dược tư nhân và Nghị định 06/CP về cụ thể hoá một số điều trong Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân thuộc lĩnh vực hành nghề y do Bộ Y tế ban hành
- 3 Thông tư 01/1998/TT-BYT hướng dẫn Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân và Nghị định 06/CP-1994 cụ thể hóa một số điều Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân thuộc lĩnh vực hành nghề Dược do Bộ Y tế ban hành
- 4 Chỉ thị 07/BYT-CT năm 1996 về tăng cường công tác quản lý hành nghề y, dược tư nhân do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5 Thông tư liên bộ 51/TTLB năm 1995 quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn, điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y dược tư nhân và lệ phí cấp sổ đăng ký mặt hàng thuốc do Bộ Tài Chính - Bộ Y Tế ban hành
- 6 Thông tư 09-BYT/TT năm 1994 hướng dẫn Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân và Nghị định 06/CP/1994 hướng dẫn Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân thuộc lĩnh vực dược do Bộ Y tế ban hành
- 7 Thông tư 08-BYT/TT năm 1994 hướng dẫn Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và Nghị định 7-CP-1994 hướng dẫn Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân về lĩnh vực hành nghề y, dược cổ truyền dân tộc tư nhân do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Thông tư 07-BYT/TT năm 1994 hướng dẫn Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân và Nghị định 6-CP-1994 về cụ thể hoá một số Điều của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân thuộc lĩnh vực hành nghề y tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 9 Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 1993
- 10 Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 11 Nghị định 66-HĐBT năm 1992 về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn pháp định quy định trong Nghị định 221-HĐBT năm 1991 do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 12 Nghị định 221-HĐBT năm 1991 Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật doanh nghiệp tư nhân do Hội đồng Bộ trưởng ban hành