CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 1995 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ 8 của Quốc hội khoá IX ngày 21 tháng 10 năm 1995;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
NGHỊ ĐỊNH:
1/ Trình Chính phủ các dự án Luật, Pháp lệnh và các văn bản pháp quy về các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn. Ban hành các văn bản theo thẩm quyền về các lĩnh vực do bộ phụ trách.
2/ Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, trung hạn và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện sau khi được Chính phủ phê duyệt về các lĩnh vực:
- Trồng trọt, chăn nuôi và chế biến nông, lâm sản và phát triển ngành nghề nông thôn.
- Quản lý, bảo vệ và phát triển vốn rừng, khai thác lâm sản.
- Quản lý tài nguyên nước (trừ nước nguyên liệu khoáng và nước địa nhiệt), quản lý việc xây dựng, khai thác công trình thuỷ lợi, công tác phòng chống bão lụt, bảo vệ đê điều (đê sông và đê biển), quản lý việc khai thác và phát triển tổng hợp các dòng sông.
- Quản lý Nhà nước các hoạt động dịch vụ chuyên ngành.
3/ Thống nhất quản lý hệ thống giống và quỹ gen quốc gia (kể cả sản xuất và xuất nhập khẩu) về thực vật và động vật.
4/ Tổ chức, chỉ đạo công tác khuyến nông, khuyến lâm.
5/ Tổ chức công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ thuộc các lĩnh vực do Bộ phụ trách.
6/ Tổ chức, quản lý chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành; chất lương nông lâm sản hàng hoá; quản lý công tác an toàn các công trình đê, đập, an toàn lương thực quốc gia, phòng dịch bệnh động thực vật, an toàn sử dụng các hoá chất trong sản xuất và bảo quản nông sản thực phẩm... thuộc phạm vi trách nhiệm được giao theo quy định của Pháp luật.
7/ Chủ trì và phối hợp với các ngành, các địa phương xây dựng và trình Chính Phủ các chế độ, chính sách, chương trình phát triển nông thôn trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội và theo dõi tổng hợp báo cáo Chính phủ về những vấn đề nêu trên.
8/ Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi do Bộ quản lý theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước và các quy định của Chính phủ về phân cấp hoặc uỷ quyền cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
9/ Quản lý về tổ chức và công chức, viên chức theo pháp luật và phân cấp của Chính phủ.
10/ Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành.
11/ Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác bảo vệ và kiểm dịch động thực vật (bao gồm xuất nhập khẩu và nội địa) công tác kiểm lâm, bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều và các dòng sông.
12/ Tổ chức và quản lý việc hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc Bộ quản lý.
13/ Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban chỉ đạo phòng, chống lụt bão Trung ương và những nhiệm vụ của Uỷ ban quốc gia sông Mê Công của Việt Nam giao cho bộ.
14/ Tổ chức chỉ đạo công tác phân bố lao động, dân cư, phát triển vùng kinh tế mới và định canh định cư.
15/ Tổ chức quản lý các khu rừng phòng hộ và đặc dụng.
16/ Quản lý việc cấp và thu hồi giấy phép thuốc các lĩnh vực do Bộ quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 3.- Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm có:
1/ Các cơ quan giúp bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước:
a) Các Vụ:
- Vụ Kế hoạch và quy hoạch.
- Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản.
- Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm.
- Vụ Chính sách nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Vụ Hợp tác quốc tế.
- Vụ Tài chính - Kế toán.
- Vụ Tổ chức - Cán bộ.
b) Các Cục quản lý Nhà nước chuyên ngành:
- Cục Khuyến nông và khuyến lâm.
- Cục Chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn.
- Cục Quản lý nước và công trình thuỷ lợi.
- Cục phòng chống lụt bão và quản lý đê điều (kiêm Văn phòng Ban chỉ đạo chống bão lụt Trung ương).
- Cục Định canh, định cư và vùng kinh tế mới.
c) Thanh tra.
d) Văn phòng.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ của các Vụ, Văn phòng và trình Chính phủ quyết định chức năng, nhiệm vụ của các Cục Quản lý Nhà nước chuyên ngành.
2/ Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ:
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ sắp xếp lại các đơn vị nghiên cứu khoa học, các trường đào tạo, các cơ sở Y tế... thuộc các Bộ Nông nghiệp, Bộ Lâm nghiệp, Bộ Thuỷ lợi trước đây trình Thủ tướng Chính phủ có quyết định riêng.
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
- 1 Quyết định 146/1999/QĐ-BNN/TCCB bổ sung ngành nghề kinh doanh cho Công ty sản xuất và xuất nhập khẩu lâm sản Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Chỉ thị 125/1999/CT-BNN-KH về xây dựng kế hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Nghị định 41/CP năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Quốc phòng do Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 346/TTg năm 1996 về nhiệm vụ quyền hạn Cục khuyến nông và khuyến lâm trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 347/TTg năm 1996 về nhiệm vụ quyền hạn của Cục Kiểm lâm trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 348/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ của Cục Thú y trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 349/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ Cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 350/TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục phát triển lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 353-TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Định canh, định cư và vùng kinh tế mới trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 354-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Quản lý Nhà nước và công trình thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 355-TTg năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 13 Nghị định 46-HDDBT năm 1987 quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1 Chỉ thị 125/1999/CT-BNN-KH về xây dựng kế hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn năm 2000 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Nghị định 46-HDDBT năm 1987 quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3 Nghị định 86/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4 Quyết định 146/1999/QĐ-BNN/TCCB bổ sung ngành nghề kinh doanh cho Công ty sản xuất và xuất nhập khẩu lâm sản Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Nghị định 41/CP năm 1996 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Quốc phòng do Chính phủ ban hành