THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 747-TTg | Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 1956 |
ẤN ĐỊNH CÁC THANG LƯƠNG CHO MỘT SỐ NGÀNH CÔNG TÁC KỸ THUẬT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Chiếu Nghị định số 650-TTg ngày 30-12-1955 ấn định các tháng lương của cán bộ, công nhân và nhân viên các cơ quan, xí nghiệp Chính phủ và doanh nghiệp quốc gia;
Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp.
NGHỊ ĐỊNH:
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC | CHỈ SỐ | MỨC LƯƠNG | CHỨC VỤ | ||||||||||
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | 295 265 240 215 190 170 150 132 118 110 104 | 76.700 đ 68.700 đ 62.400 đ 55.900 đ 49.400 đ 44.200 đ 39.000 đ 34.320 đ 30.680 đ 28.600 đ 27.040 đ | A. – Giáo viên bình dân học vụ.
B. – Giáo viên phổ thông:
C. – Giáo viên đại học:
D. – Giáo viên, cán bộ và nhân viên chuyên môn, chung cho các ngành, các cấp:
Đ. – Nhân viên chuyên môn các phòng thí nghiệm:
|
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH VĂN HÓA
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC | CHỈ SỐ | MỨC LƯƠNG | CHỨC VỤ |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | 295 265 240 215 191 171 151 133 119 110 104 | 76.700 đ 68.900 đ 62.400 đ 55.900 đ 49.660 đ 44.460 đ 39.260 đ 34.580 đ 30.940 đ 28.600 đ 27.040 đ | 1) Từ bậc 11 đến bậc 1: Diễn viên văn công 2) Từ bậc 10 đến bậc Nhạc công, trang trí 3) Từ bậc 8 đến bậc 1: Cán bộ chỉ đạo ở Vụ nghệ thuật và các bộ phận trực thuộc Vụ. |
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH Y TẾ
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC | CHỈ SỐ | MỨC LƯƠNG | CHỨC VỤ |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | 292 262 237 212 188 168 148 130 118 110 104 | 75.920 đ 68.120 đ 61.620 đ 55.120 đ 48.880 đ 43.680 đ 38.480 đ 33.800 đ 30.680 đ 28.600 đ 27.040 đ | A. - Chức vụ điều khiển, làm công tác hành chính, tổ chức hoặc huấn luyện chuyên nghiệp: 1) Từ bậc 4 đến bậc 1: - Chánh Phó Giám đốc Vụ, Viện, Trường đại học y dược khoa. - Giáo sư, giảng viên đại học 2) Từ bậc 5 đến bậc 2: - Chánh Phó Giám đốc Khu, Sở, Bệnh viện trung ương. - Chánh Phó Quản đốc kho, xưởng trung ương. - Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ. - Chánh Phó Giám đốc Trường Cán bộ Y tế. - Phụ giảng trường đại học 3) Từ bậc 8 đến bậc 5: - Trưởng Phó Quản đốc các bệnh viện loại A, Báo chí, Trợ lý trường đại học. - Trưởng Phó Ty Y tế. - Trưởng Phó Phòng chuyên môn Vụ, Viện, Khu, Sở. - Trưởng Phó phòng, Ban các bệnh viện trung ương, kho, xưởng trung ương, các trường đại học, trường cán bộ y tế. B. – Các cán bộ, công nhân và nhân viên chuyên môn: 1) Từ bậc 6 đến bậc 1: Bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ cao cấp 2) Từ bậc 8 đến bậc 6: Y sĩ, dược sĩ, nha sĩ trung cấp 3) Từ bậc 10 đến bậc 8: Y tá, dược tá, nha tá, hộ sinh 4) Từ bậc 11 đến bậc 10: Hộ lý, công nhân Dược |
THANG LƯƠNG 13 BẬC CỦA NGÀNH MẬU DỊCH
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC | CHỈ SỐ | MỨC LƯƠNG | CHỨC VỤ |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 | 240 218 200 186 174 162 150 140 130 120 113 106 100 | 62.400 đ 56.680 đ 52.000 đ 48.360 đ 45.240 đ 42.120 đ 39.000 đ 36.400 đ 33.800 đ 31.200 đ 29.380 đ 27.560 đ 26.000 đ | 1) Từ bậc đến bậc 1: - Chánh Phó Giám đốc Tổng công ty. - Cục trưởng, Cục phó - Chủ nhiệm Công ty trực thuộc Bộ. 2) Từ bậc 8 đến bậc 4: - Trưởng Phó Phòng nghiên cứu nghiệp vụ các Tổng công ty. - Chánh Phó Chủ nhiệm Công ty lớn - Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ. - Chánh Phó Giám đốc Trường Cán bộ Y tế. - Phụ giảng trường đại học 3) Từ bậc 10 đến bậc 6: - Trưởng Phó Phòng Quản trị văn thư các Tồng công ty. - Phó Chủ nhiệm Công ty lớn. - Chánh phó Chủ nhiệm các Công ty - Phụ trách Tổng kho các Tổng Công ty. 4) Từ bậc 11 đến bậc 7: - Trưởng Phòng các Công ty. - Cửa hàng trưởng - Phụ trách Tổng kho các Công ty 5) Từ bậc 12 đến bậc 9: - Cán bộ, nhân viên văn thư, đánh máy - Kế toán hành chính - Điện thoại, quản lý. 6) Từ bậc 13 đến bậc 10: - Cấp dưỡng 7) Từ bậc 13 đến bậc 11: - Lao công, cần vụ liên lạc, bảo vệ, giữ trẻ, gác cổng 8) Từ bậc 12 đến bậc 5: - Các loại Mậu dịch viên, thu mua hàng, bán hàng, giao nhận áp tải, đóng gói bao bì, thu kiểm ngân, làm hóa đơn. 6) Từ bậc 12 đến bậc 3: - Kế toán chuyên môn. |
- 1 Thông tư 08-LĐTT năm 1958 hướng dẫn việc sắp xếp cấp bậc cho công nhân, nhân viên kỹ thuật, nhân viên hành chính, quản lý xí nghiệp thuộc khu vực sản xuất do Bộ Lao Động ban hành.
- 2 Thông tư 06-LĐTT năm 1958 hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho công nhân do Bộ Lao Động ban hành.
- 3 Thông tư 31-TT năm 1956 hướng dẫn xếp bậc cho cán bộ chuyên môn giáo dục do Bộ Giáo Dục ban hành.
- 4 Nghị định 760-TTg năm 1956 về việc ấn định các thang lương của ngành Đường sắt và ngành Bưu điện Vô tuyến điện do Thủ tướng ban hành
- 5 Nghị định 650-TTg năm 1955 về việc đặt các thang lương để sắp xếp cán bộ, nhân viên và công nhân các cơ quan, xí nghiệp Chính phủ và doanh nghiệp quốc gia do Thủ Tướng ban hành.
- 1 Thông tư 08-LĐTT năm 1958 hướng dẫn việc sắp xếp cấp bậc cho công nhân, nhân viên kỹ thuật, nhân viên hành chính, quản lý xí nghiệp thuộc khu vực sản xuất do Bộ Lao Động ban hành.
- 2 Thông tư 06-LĐTT năm 1958 hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cho công nhân do Bộ Lao Động ban hành.
- 3 Nghị định 270-TTg năm 1958 quy định chế độ lương cho khu vực hành chính, sự nghiệp do Thủ tướng ban hành
- 4 Nghị định 760-TTg năm 1956 về việc ấn định các thang lương của ngành Đường sắt và ngành Bưu điện Vô tuyến điện do Thủ tướng ban hành