Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 157/2010/NQ-HĐND

Đồng Hới, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

V/V CHUYỂN ĐỔI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ MẦM NON CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH SANG CÔNG LẬP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 23

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ban hành ngày 14 tháng 7 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ “Về đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao”;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ “Về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục”;

Căn cứ Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XV, kỳ họp thứ 21 “Về điều chỉnh, bổ sung một số mục tiêu xã hội hóa giáo dục và đào tạo tại Nghị quyết số 52/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8”;

Căn cứ Nghị quyết số 143/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XV, kỳ họp thứ 21 về việc chuyển đổi các trường trung học phổ thông và mầm non bán công sang công lập, công lập tự chủ tài chính;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2914/TTr - UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua nghị quyết chuyển đổi các trường trung học phổ thông và mầm non công lập tự chủ tài chính sang công lập; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành việc chuyển đổi các các trường trung học phổ thông và mầm non công lập tự chủ tài chính sang công lập. Cụ thể như sau:

1. Chuyển đổi 05 trường trung học phổ thụng cụng lập tự chủ tài chớnh sang cụng lập, bao gồm:

- Trường Trung học phổ thông số 4 Quảng Trạch;

- Trường Trung học phổ thông số 5 Quảng Trạch;

- Trường Trung học phổ thông số 5 Bố Trạch;

- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Hữu Cảnh;

- Trường Trung học phổ thông Nguyễn Chí Thanh.

2. Chuyển đổi 80 trường mầm non công lập tự chủ tài chính sang công lập (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XV, kỳ họp thứ 23 thông qua.

 

 

Nơi nhận :
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP. Chính phủ, VP. Quốc hội, VP. Chủ tịch nước;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

DANH SÁCH

CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CHUYỂN SANG CÔNG LẬP
(Kèm theo nghị quyết số 157/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23)

STT

TÊN TRƯỜNG

THUỘC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

 

HUYỆN LỆ THỦY

 

1

MN Hoa Mai

TT Kiến Giang

2

MN Liên Thủy

Liên Thủy

3

MN Phong Thủy

Phong Thủy

4

MN An Thủy

An Thủy

5

MN Xuân Thủy

Xuân Thủy

6

MN Lộc Thủy

Lộc Thủy

7

MN Kiến Giang

TT Kiến Giang

8

MN Mỹ Thủy

Mỹ Thủy

9

MN Cam Thủy

Cam Thủy

10

MN Sơn Thủy

Sơn Thủy

11

MN Thanh Thủy

Thanh Thủy

12

MN Tân Thủy

Tân Thủy

13

MN Phú Thủy

Phú Thủy

14

MN Mai Thủy

Mai Thủy

15

MN Dương Thủy

Dương Thủy

 

HUYÊN QUẢNG NINH

 

1

MN Hoa Sen

TT Quán Hàu

2

MN Lương Ninh

Lương Ninh

3

MN Vĩnh Ninh

Vĩnh Ninh

4

MN Võ Ninh

Võ Ninh

5

MN Hàm Ninh

Hàm Ninh

6

MN Duy Ninh

Duy Ninh

7

MN Gia Ninh

Gia Ninh

8

MN Hiền Ninh

Hiền Ninh

9

MN Xuân Ninh

Xuân Ninh

10

MN Tân Ninh

Tân Ninh

11

MN An Ninh

An Ninh

12

MN Vạn Ninh

Vạn Ninh

 

TP ĐỒNG HỚI

 

1

MN Thuận Đức

Thuận Đức

2

MN Đồng Sơn

Đồng Sơn

3

MN Nghĩa Ninh

Nghĩa Ninh

4

MN Bắc Nghĩa

Bắc Nghĩa

5

MN Đức Ninh

Đức Ninh

6

MN Đức Ninh Đông

Đức Ninh Đông

7

MN Phú Hải

Phú Hải

8

MN Bảo Ninh

Bảo Ninh

9

MN Đồng Mỹ

Đồng Mỹ

10

MN Hoa Hồng

Hải Đình

11

MN Đồng phú

Đồng phú

12

MN Hải Thành

Hải Thành

13

MN Nam Lý

Nam Lý

14

MN Bắc Lý

Bắc Lý

15

MN Lộc Ninh

Lộc Ninh

16

MN Quang phú

Quang phú

 

HUYÊN BỐ TRẠCH

 

1

MG Bắc Trạch

Bắc Trạch

2

MG Thanh Trạch

Thanh Trạch

3

MG Đồng Trạch

Đồng Trạch

4

MG Đức Trạch

Đức Trạch

5

MG Cự Nẫm

Cự Nẫm

6

MG Hoàn Trạch

Hoàn Trạch

7

MG Hòa Trạch

Hòa Trạch

8

MG Tây Trạch

Tây Trạch

9

MG Lý Trạch

Lý Trạch

10

MN Số 1 Hoàn Lão

TT Hoàn Lão

11

MN Hoàn Lão

TT Hoàn Lão

12

MN Đại Phương

Đại Trạch

13

MN Phúc Lý

Đại Trạch

14

MN Trung Trạch

Trung Trạch

15

MN Hải Trạch

Hải Trạch

16

MN Nam Trạch

Nam Trạch

17

MN Nhân Trạch

Nhân Trạch

18

MN Vạn Trạch

Vạn Trạch

19

MN Hạ Trạch

Hạ Trạch

 

HUYÊN QUẢNG TRẠCH

 

1

MN Quảng Tùng

Quảng Tùng

2

MN Cảnh Dương

Cảnh Dương

3

MN Quảng Xuân

Quảng Xuân

4

MN Quảng Phúc

Quảng Phúc

5

MN Quảng Thuận

Quảng Thuận

6

MN Quảng Thọ

Quảng Thọ

7

MN Ba Đồn

TT Ba Đồn

8

MN Quảng Long

Quảng Long

9

MN Quảng Phong

Quảng Phong

10

MN Quảng Thanh

Quảng Thanh

11

MN Quảng Trường

Quảng Trường

12

MN Quảng Phương

Quảng Phương

13

MN Quảng Lưu

Quảng Lưu

14

MN Quảng Hòa

Quảng Hòa

15

MN Quảng Thủy

Quảng Thủy

16

MN Quảng Trung

Quảng Trung

17

MN Quảng Tân

Quảng Tân

18

MN Quảng Tiên

Quảng Tiên