HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2010/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 4 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 837/TTr-UB ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
a. Xã loại 1: Bố trí không quá 22 người (có 27 xã), gồm các chức danh sau đây:
a1) Trưởng Ban Tổ chức;
a2) Trưởng Ban Tuyên giáo,
a3) Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra,
a4) Trưởng Ban Thanh tra nhân dân,
a5) Phó Trưởng Công an,
a6) Phó Chỉ huy Trưởng quân sự,
a7) Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ Việt Nam,
a8) Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh,
a9) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
a10) Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam,
a11) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam,
a12) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ,
a13) Chủ tịch Hội Người cao tuổi,
a14) Cán bộ phụ trách Dân vận,
a15) Cán bộ Văn phòng Đảng ủy,
a16) Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi hoặc Quản lý đô thị,
a17) Cán bộ Công nghiệp - Thương mại và Dịch vụ,
a18) Cán bộ Khuyến nông - Thú y cơ sở,
a19) Cán bộ Lao động-Thương binh và Xã hội-Dân số-Gia đình và Trẻ em,
a20) Cán bộ Đài truyền thanh-Quản lý nhà Văn hoá- Tôn giáo và Dân tộc,
a21) Cán bộ Nội vụ - Thi đua - Công đoàn,
a22) Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
Các chức danh Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo, Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra nếu Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm thì được bổ sung chức danh Phó Trưởng Ban, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra hoặc cán bộ phụ trách nhưng bảo đảm không vượt quá số lượng chức danh theo quy định.
b) Xã loại 2: Bố trí không quá 20 người (có 131 xã). Các chức danh được bố trí tương tự như xã loại 1 ở trên. Riêng chức danh Trưởng Ban Tuyên giáo bố trí kiêm nhiệm vụ công tác Dân vận, Trưởng Ban Tổ chức bố trí kiêm nhiệm vụ công tác Văn phòng Đảng ủy.
c) Xã loại 3: Bố trí không quá 19 người (có 26 xã). Các chức danh bố trí tương
tự như xã loại 2 ở trên. Riêng chức danh Cán bộ Nội vụ - Thi đua - Công đoàn bố trí kiêm nhiệm vụ Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
a) Mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 1,0 theo mức tiền lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp đối với các chức danh sau: Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng Ban Thanh tra nhân dân, Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy Trưởng quân sự, Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Cán bộ phụ trách Dân vận, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
Trường hợp các chức danh Trưởng Ban Tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra do đồng chí Bí thư hoặc Phó Bí thư kiêm nhiệm thì cấp Phó hoặc cán bộ phụ trách được hưởng mức phụ cấp này.
b) Mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 0,95 theo mức tiền lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp đối với các chức danh sau: Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi hoặc Quản lý đô thị, Cán bộ Công nghiệp - Thương mại và Dịch vụ, Cán bộ Khuyến nông - Thú y cơ sở, Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Dân số - Gia đình và Trẻ em, Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà Văn hóa - Tôn giáo và Dân tộc, Cán bộ Nội vụ - Thi đua - Công đoàn, Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
II. Chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:
a) Ở thôn, tổ dân phố được bố trí tối đa không quá 03 người, gồm các chức danh: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố.
b) Công an viên ở thôn, tổ dân phố được thực hiện theo Nghị định số
73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ và Nghị quyết số 20/2009/NQ- HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
a) Các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn, Bí thư Chi bộ Tổ dân phố, Trưởng thôn,
Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 0,95 so với mức tiền lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp.
b) Chức danh Công an viên ở thôn, tổ dân phố được hưởng mức phụ cấp hằng tháng bằng hệ số 0,95 so với mức tiền lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp.
III. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh:
IV. Thời gian thực hiện: từ ngày 01/5/2010.
Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 09 tháng 4 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 57/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2 Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 qui định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND về củng cố, xây dựng công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 22 ban hành
- 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 5 Luật cán bộ, công chức 2008
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 57/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2 Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐNDK10 qui định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3 Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi