ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 07 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI - Kỳ họp thứ 5 về việc quy định một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 30/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 979/SNV-XDCQ ngày 25 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ:
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hỗ trợ phụ cấp và hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế (trường hợp người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động hằng tháng thì không hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế; những người đang được hưởng chính sách bảo hiểm y tế theo quy định của Pháp luật thì không hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế).
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và Công an viên ở thôn được hỗ trợ phụ cấp và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế (trường hợp người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động hằng tháng và những người đang hưởng chính sách bảo hiểm y tế theo quy định của Pháp luật thì không hỗ trợ bảo hiểm y tế).
c) Bí thư Chi đoàn, Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ, Chi hội Trưởng chi hội Nông dân, Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phố được hỗ trợ phụ cấp hằng tháng.
2. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ phụ cấp và hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
- Hỗ trợ phụ cấp: Ngoài mức phụ cấp hàng tháng được hưởng theo quy định, Ngân sách hỗ trợ phụ cấp bằng 25% của mức phụ cấp hiện hưởng.
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện: Ngân sách hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện bằng 17% so với mức lương tối thiểu chung, phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức tự nguyện trong khung quy định.
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế: Ngân sách hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% so với mức lương tối thiểu chung, phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức quy định.
- Hỗ trợ phụ cấp và hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và Công an viên ở thôn:
- Hỗ trợ phụ cấp: Ngoài mức phụ cấp hàng tháng được hưởng theo quy định, Ngân sách hỗ trợ phụ cấp bằng 25% của mức phụ cấp hiện hưởng.
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế: Ngân sách hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế bằng 3% so với mức lương tối thiểu chung, phần còn lại cá nhân tự đóng theo mức quy định.
- Hỗ trợ phụ cấp hằng tháng cho Bí thư Chi đoàn, Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ, Chi hội Trưởng chi hội Nông dân, Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phố. Mức hỗ trợ phụ cấp bằng 30% mức lương tối thiểu chung của khu vực hành chính sự nghiệp.
Điều 2. Thời gian thực hiện:
1. Hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
2. Hỗ trợ phụ cấp, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố và Công an viên ở thôn; hỗ trợ phụ cấp hằng tháng cho Bí thư Chi đoàn, Chi hội Trưởng chi hội Phụ nữ, Chi hội Trưởng chi hội Nông dân, Chi hội Trưởng chi hội Cựu chiến binh ở thôn, tổ dân phố thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2012.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Sở Nội vụ theo dõi, tổng hợp số lượng, chất lượng đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính căn cứ các văn bản quy định, cân đối ngân sách từ nguồn ngân sách địa phương, phân bổ kinh phí cho các huyện, thành phố theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 4 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 23 ban hành
- 5 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6 Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 7 Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 8 Luật bảo hiểm y tế 2008
- 9 Nghị định 190/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
- 10 Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực; phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và khoán kinh phí hoạt động các tổ chức đoàn thể cấp xã do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Quyết định 02/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và mức phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 23 ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018