HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2017/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 24 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TỈNH TUYÊN QUANG VÀ HỌC SINH THAM GIA ĐỘI TUYỂN CỦA TỈNH DỰ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định chính sách ưu đãi đối với học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Tuyên Quang và học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Báo cáo thẩm tra số 88/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách ưu đãi đối với học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Tuyên Quang và học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Tuyên Quang.
Học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh được chọn tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia.
2. Nội dung chính sách
2.1. Chính sách cho học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên
a) Hằng năm, bố trí kinh phí để cấp học bổng khuyến khích học tập cho tối thiểu 30% học sinh các lớp chuyên có đủ tiêu chuẩn và điều kiện được cấp học bổng theo quy định tại Điều 1, Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b) Đối với học sinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ; học sinh mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ mà người còn lại không có khả năng nuôi dưỡng; học sinh khuyết tật nặng và đặc biệt nặng, ngoài việc hưởng các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước, được tỉnh hỗ trợ bằng 100% mức lương cơ sở/tháng/học sinh, thời gian hỗ trợ 9 tháng/năm.
2.2. Chính sách cho học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia
a) Học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia trong thời gian ôn luyện được hỗ trợ bằng 5% mức lương cơ sở/ngày/học sinh, thời gian hỗ trợ không quá 60 ngày (các chính sách hỗ trợ khác thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước).
c) Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác tổ chức bồi dưỡng, ôn luyện và mời những người có trình độ cao, có kinh nghiệm trong bồi dưỡng học sinh giỏi để giảng dạy cho đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia; mức hỗ trợ bằng 80 lần mức lương cơ sở/đội tuyển/năm học.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi đối với các trường chuyên và trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với trường Trung học phổ thông Chuyên Lào Cai; hỗ trợ thi nghiên cứu khoa học đối với trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 4 Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên và các trường Phổ thông dân tộc Nội trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 10 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 11 Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12 Luật Giáo dục 2005
- 1 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2 Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết, tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường Trung học phổ thông Chuyên và các trường Phổ thông dân tộc Nội trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với trường Trung học phổ thông Chuyên Lào Cai; hỗ trợ thi nghiên cứu khoa học đối với trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 39/2018/QĐ-UBND bãi bỏ nội dung Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016-2020 và những năm tiếp theo kèm theo Quyết định 69/2016/QĐ-UBND
- 6 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi đối với các trường chuyên và trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 28/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm a Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chất lượng học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2021-2025