Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/NQ-HĐND

Hải Phòng, ngày 12 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021; KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2021 SANG NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ về Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thành phố giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố: Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2021; Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2021; Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 04 tháng 11 năm 2021 về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2021; Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công thành phố năm 2022;

Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư công năm 2021; kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn ngân sách thành phố; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-KTNS ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định điều chỉnh giảm nguồn vốn Kế hoạch đầu tư công năm 2021 của thành phố do hụt một số nguồn thu ngân sách thành phố năm 2021 đối với các nhiệm vụ, dự án cụ thể như sau:

- Tổng số vốn điều chỉnh giảm:

1.096.437.000.000 đồng.

Trong đó:

- Điều chỉnh giảm vốn bố trí hỗ trợ người có công với cách mạng nhưng chưa phân bổ chi tiết:

11.760.000.000 đồng.

- Điều chỉnh giảm vốn bố trí cho 21 dự án với tổng số vốn điều chỉnh giảm:

1.084.677.000.000 đồng.

(Danh mục dự án và mức vốn đầu tư công của các nhiệm vụ, dự án tại Phụ lục I - Gửi kèm)

Điều 2. Cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách thành phố năm 2021 sang năm 2022 (đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022) đối với các nhiệm vụ, dự án như sau:

- Hỗ trợ các quận xây dựng các công viên cây xanh:

19.567.000.000 đồng;

- Hỗ trợ người có công với cách mạng:

62.940.000.000 đồng;

- Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu:

45.365.636.118 đồng;

- Kéo dài thời gian giải ngân cho 16 dự án:

51.666.028.347 đồng.

(Danh mục dự án và mức vốn đầu tư công của các nhiệm vụ, dự án tại Phụ lục II và Phụ lục III - Gửi kèm)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm về số liệu của từng dự án; chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ các chương trình, nhiệm vụ, dự án được Hội đồng nhân dân thành phố cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021; bảo đảm thực hiện giải ngân theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 4 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH, Chính phủ;
- Các VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- TTTU, TT HĐND, UBND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Đại biểu HĐND TP khóa XVI;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện;
- CVP, các PCVP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Báo HP, Đài PT và TH HP,
- Công báo HP, Cổng TTĐT TP;
- Các CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Lập

 

PHỤ LỤC I.

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 PHẢI CẮT, GIẢM
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Đồng

STT

Lĩnh vực, dự án đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2021

Cắt giảm kế hoạch vốn năm 2021

1

2

4

5

 

TỔNG SỐ

4.844.735.490.000

1.096.437.000.000

I

Vốn hỗ trợ người có công với cách mạng chưa phân bổ

11.760.000.000

11.760.000.000

II

Các dự án do thành phố quản lý

4.832.975.490.000

1.084.677.000.000

1

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Bắc sông Cấm

710.000.000.000

499.000.000.000

2

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư Bắc Sông Cấm

133.000.000.000

68.677.000.000

3

Cải tạo nâng cấp đường 359 từ cầu Bính đến xã Trung Hà, huyện Thủy Nguyên

745.000.000.000

39.000.000.000

4

Cải tạo nâng cấp đường 359 đoạn từ xã Thủy Triều đến đường trục giao thông Khu đô thị và công nghiệp bến Rừng, huyện Thủy Nguyên

750.000.000.000

10.000.000.000

5

Xây dựng tuyến đường Đông Khê 2 - giai đoạn I, quận Ngô Quyền đoạn từ ngã tư Nguyễn Bỉnh Khiêm - Văn Cao đến đường Lê Lợi

671.800.000.000

69.253.286.000

6

Xây dựng tuyến đường từ đường bộ ven biển (Km1+00) đến Ngã Ba Vạn Bún (đường Lý Thái Tổ), quận Đồ Sơn

300.000.000.000

120.000.000.000

7

Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 10 đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền

429.718.000.000

60.000.000.000

8

Xây dựng tuyến đường nối tỉnh lộ 354 qua Khu công nghiệp Kiến Thụy đến đường bộ ven biển tại xã Đoàn Xá, huyện Kiến Thụy

70.000.000.000

34.000.000.000

9

Xây dựng đường nối từ cầu Lạng Am, xã Lý Học, huyện Vĩnh Bảo đến đường bộ ven biển

439.820.490.000

60.678.000.000

10

Dự án đầu tư xây dựng nút giao thông khác mức giữa đường Lê Hồng Phong với đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (Hoàn trả quỹ đầu tư và phát triển đất)

49.300.000.000

12.981.000.000

11

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

68.400.000.000

4.400.000.000

12

Cải tạo đường thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên

145.000.000.000

30.000.000.000

13

Xây dựng cầu sông Hóa, nối giữa huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng và huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

5.000.000.000

687.000.000

14

Xây dựng khu tái định cư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường Đông Khê 2 tại phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền

42.687.000.000

20.000.000.000

15

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đất tái định cư dự án đầu tư xây dựng đường Đông Khê 2 tại phường Đông Khê, quận Ngô Quyền

25.000.000.000

4.000.000.000

16

Xây dựng Trường mầm non Nhi Đức

20.000.000.000

9.700.000.000

17

Xây dựng mở rộng đường ĐT 363 (đoạn kênh Hòa Bình, từ ĐT353 đến ĐT 361)

200.000.000.000

30.000.000.000

18

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường nối đường liên phường với tuyến đường trong khu công nghiệp Nam Tràng Cát, quận Hải An

20.760.000.000

6.000.000.000

19

Dự án đầu tư xây dựng cầu Nguyễn Trãi

5.000.000.000

5.000.000.000

20

Dự án đầu tư xây dựng cầu Lại Xuân và cải tạo, mở rộng đường tỉnh 352

1.500.000.000

1.300.000.000

21

Dự án đầu tư xây dựng nút giao ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - Quốc lộ 5

990.000.000

714.000

 

PHỤ LỤC II.

CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 SANG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Đồng

STT

Chương trình/ Dự án, nguồn vốn

Kế hoạch vốn năm 2021

Số vốn năm 2021 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2022

 

TỔNG SỐ

793.857.000.000

127.872.636.118

I

Xây dựng công viên cây xanh

29.296.000.000

19.567.000.000

1

Ngô Quyền

19.996.000.000

11.996.000.000

2

Hải An

9.300.000.000

7.571.000.000

II

Hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng

141.020.000.000

62.940.000.000

1

Tiên Lãng

25.860.000.000

11.780.000.000

2

Ngô Quyền

1.940.000.000

100.000.000

3

An Lão

18.700.000.000

11.920.000.000

4

Vĩnh Bảo

29.560.000.000

12.140.000.000

5

Cát Hải

480.000.000

80.000.000

6

Hải An

3.380.000.000

1.200.000.000

7

Kiến Thụy

6.420.000.000

2.100.000.000

8

Thủy Nguyên

23.180.000.000

12.980.000.000

9

Đồ Sơn

1.700.000.000

640.000.000

10

An Dương

12.540.000.000

4.260.000.000

11

Lê Chân

9.540.000.000

2.980.000.000

12

Hồng Bàng

2.200.000.000

400.000.000

13

Dương Kinh

1.000.000.000

640.000.000

14

Kiến An

4.520.000.000

1.720.000.000

III

Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

623.541.000.000

45.365.636.118

1

An Lão

114.010.000.000

7.212.301.919

1.1

Xã Tân Dân

76.610.000.000

1.442.830.645

1.2

Xã Chiến Thắng

37.400.000.000

5.769.471.274

2

Vĩnh Bảo

108.670.000.000

11.211.176.610

2.1

Xã Tân Liên

71.270.000.000

6.544.976.510

2.2

Xã Hòa Bình

37.400.000.000

4.666.200.100

3

Kiến Thụy

58.330.000.000

4.426.740.589

3.1

Xã Thụy Hương

58.330.000.000

4.426.740.589

4

Thủy Nguyên

198.261.000.000

19.454.564.000

4.1

Xã Thủy Đường

37.601.000.000

9.171.745.000

4.2

Xã Hòa Bình

37.400.000.000

546.371.000

4.3

Xã Liên Khê

37.400.000.000

83.234.000

4.4

Xã Lưu Kiếm

37.400.000.000

4.639.922.000

4.5

Xã Gia Minh

18.472.000.000

2.188.018.000

4.6

Xã Gia Đức

29.988.000.000

2.825.274.000

5

Tiên Lãng

144.270.000.000

3.060.853.000

5.1

Xã Kiến Thiết

144.270.000.000

3.060.853.000

 

PHỤ LỤC III.

CÁC DỰ ÁN KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)

Đơn vị: Đồng

STT

Nội dung

Vốn kế hoạch 2021

Số vốn năm 2021 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2022

 

TỔNG SỐ

1.481.646.130.000

51.666.028.347

I

Dự án được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau

26.282.990.000

10.140.960.674

1

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp doanh trại Trường Quân sự thành phố

5.880.000.000

448.269.000

2

Cung cấp trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng

5.000.000.000

4.322.379.000

3

Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp Bệnh viện trẻ em Hải Phòng - Giai đoạn I

2.644.953.000

2.644.953.000

4

Xây dựng Cầu Khuể

758.037.000

72.217.117

5

Cải tạo và xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật Khu xử lý chất thải rắn Đình Vũ

4.000.000.000

1.253.280.252

6

Dự án xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu TĐC (điểm số 3) tại phường Đằng Hải, quận Hải An phục vụ GPMB dự án xây dựng tuyến đường Đông Khê 2

8.000.000.000

1.399.862.305

II

Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do dịch bệnh

1.455.363.140.000

41.525.067.673

II.1

Vốn ngân sách thành phố

1.417.679.140.000

10.303.871.115

1

Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

2.000.000.000

861.635.700

2

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

5.000.000.000

150.033.000

3

Dự án đầu tư xây dựng cầu vượt sông Hóa và đoạn tuyến qua Hải Phòng của tuyến đường bộ từ thành phố Thái Bình đi Cầu Nghìn

1.080.000.000

618.000.000

4

Cải tạo nâng cấp đường 359 đoạn từ xã Thủy Triều đến đường trục giao thông Khu đô thị và công nghiệp bến Rừng, huyện Thủy Nguyên

750.000.000.000

5.828.559.121

5

Xây dựng tuyến đường từ đường bộ ven biển (Km1+00) đến Ngã Ba Vạn Bún (đường Lý Thái Tổ), quận Đồ Sơn

300.000.000.000

1.207.121.658

6

Dự án đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp mở rộng đường Máng Nước (từ ngã tư Tôn Đức Thắng - Quốc Lộ 5 đến đường tỉnh 351), huyện An Dương

201.180.000.000

272.000.000

7

Dự án đầu tư xây dựng nút giao ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Máng Nước - Quốc lộ 5

990.000.000

661.087.534

8

Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ GPMB thực hiện Dự án Hải Phòng Sakura Golf Club tại huyện An Lão

35.000.000.000

328.211.280

9

Dự án xây dựng mở rộng nghĩa trang Đồng Chợ, xã Trường Thành, huyện An Lão

22.429.140.000

234.623.894

10

Cải tạo, nâng cấp đường Ngô Gia Tự (đoạn từ cổng Sân bay cũ đến đường liên phường) quận Hải An

100.000.000.000

142.598.928

II.2

Vốn ngoài nước (ODA vay lại)

37.684.000.000

31.221.196.558

11

Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển

4.284.000.000

3.332.181.255

12

Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

33.400.000.000

27.889.015.303