HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 28 tháng 4 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ MỚI VÀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số: 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số: 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý chất thải rắn; Nghị định số: 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số: 39/2008/TT-BTC ngày 19/05/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số: 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành danh mục chất thải rắn nguy hại;
Căn cứ Thông tư số: 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
Căn cứ Thông tư số: 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số: 14/TTr-UBND ngày 05/4/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc Quy định điều chỉnh, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí mới và điều chỉnh, bổ sung một số loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:
1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục số 01 chi tiết kèm theo).
- Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí được trích lại 20% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định.
- Phần còn lại 80% nộp vào ngân sách địa phương để chi dùng cho các nội dung theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể và tổ chức thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng từng loại phí phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
Bãi bỏ mức thu phí qua cầu treo trên địa bàn tỉnh quy định tại Điểm 3 Điều 1 Nghị quyết số: 03/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI kỳ họp thứ 8, về bổ sung và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2010./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01:
BIỂU MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 02/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đối tượng chịu phí (hoặc loại rác thải rắn) | Mức thu phí |
1- Đối với chất thải rắn nguy hại |
|
- Chất thải rắn nguy hại loại 1 (Ký hiệu là *) | 2.000.000 đồng/tấn |
- Chất thải rắn nguy hại loại 2 (Ký hiệu là **) | 5.000.000 đồng/tấn |
2- Đối với chất thải rắn thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề |
|
Nhóm 1: Có khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh < 500 kg/tháng. | 20.000 đồng/cơ sở/tháng |
Nhóm 2: Có khối lượng chất thải rắn thông thường phát sinh > 500 kg/tháng ≤ 1000kg/tháng | 40.000 đồng/cơ sở/tháng |
Nhóm 3: Các đối tượng còn lại có khối lượng chất thải rắn phát sinh > 1000 kg/tháng. | 40.000 đồng/tấn |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
PHỤ LỤC SỐ 02:
MỨC THU PHÍ QUA CẦU TREO ĐẦU TƯ BẰNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 02/2010/NQ-HĐND ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu phí (đồng) |
I | Thu phí theo lượt |
|
|
1 | Xe mô tô 2 bánh | Xe/Lượt | 1.000 |
2 | Xe mô tô 2 bánh chở hàng cồng kềnh, chở hàng nặng trên 70Kg | Xe/Lượt | 2.000 |
3 | Xe xích lô, mô tô 3 bánh, xe ba gác | Xe/Lượt | 1.000 |
4 | Xe lam, xe súc vật kéo | Xe/Lượt | 3.000 |
5 | Xe bông sen | Xe/Lượt | 8.000 |
6 | Xe con dưới 12 chỗ ngồi | Xe/Lượt | 8.000 |
7 | Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên | Xe/Lượt | 10.000 |
8 | Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải dưới 2.0 tấn | Xe/Lượt | 10.000 |
9 | Xe ôtô chở hàng hoá có trọng tải trên 2.0 tấn | Xe/Lượt | 12.000 |
II | Thu phí theo tháng |
|
|
1 | Xe máy các loại | Xe/Tháng | 30.000 |
2 | Xe ô tô chở hàng dưới 2,0 tấn; xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi | Xe/Tháng | 300.000 |
3 | Xe ô tô chở hàng trên 2,0 tấn; xe ô tô trên 12 chỗ ngồi | Xe/Tháng | 450.000 |
Các phương tiện qua cầu cần đảm bảo nguyên tắc trọng tải của phương tiện phải phù hợp với thiết kế của cầu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN.
- 1 Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND bổ sung mức thu phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý
- 2 Nghị quyết 72/2015/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1 Nghị quyết 92/2008/NQ-HĐND bổ sung một số loại phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 4 Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 5 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ban hành Danh mục chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị quyết 25/2004/NQ-HĐNDKXIV về mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 12 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 25/2004/NQ-HĐNDKXIV về mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Nghị quyết 92/2008/NQ-HĐND bổ sung một số loại phí, lệ phí và mức thu của từng loại phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 47/2007/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên