HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 25 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC CHO CÂY TRỒNG CẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chính sách khuyến khích phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách này quy định về mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ bổ sung lãi suất vốn vay khi đầu tư ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực tập trung của tỉnh để phát triển hàng hoá (gồm: Cây cam, cây chè, cây mía).
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật (sau đây gọi tắt là tổ chức), cá nhân thực hiện vay vốn theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp (Sau đây được gọi tắt là Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg) để đầu tư hệ thống thiết bị tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn chủ lực tập trung của tỉnh, gồm: Cây cam, cây chè, cây mía thuộc vùng quy hoạch cây trồng cạn chủ lực của tỉnh hoặc theo các đề án, chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hưởng hỗ trợ bổ sung lãi suất vốn vay theo chính sách này (Các tổ chức, cá nhân đầu tư hệ thống thiết bị tưới tiết kiệm nước cho các loại cây trồng khác quy định ngoài chính sách này được hưởng hỗ trợ lãi suất vay vốn theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg và các chính sách hỗ trợ khác theo quy định hiện hành của Nhà nước).
3. Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất vốn vay
a) Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay của tổ chức, cá nhân trả nợ đúng hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích. Những khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn hoặc sử dụng vốn vay sai mục đích sẽ không được hưởng hỗ trợ kể từ thời điểm phát sinh nợ quá hạn và thời điểm có thông báo của cấp có thẩm quyền về việc sử dụng vốn vay sai mục đích.
b) Trong cùng thời gian, có nhiều chính sách hỗ trợ thì tổ chức, cá nhân chỉ được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
4. Nội dung hỗ trợ lãi suất vốn vay
4.1. Hệ thống thiết bị tưới tiết kiệm nước được hưởng hỗ trợ lãi suất vốn vay là nhóm danh mục chủng loại máy, thiết bị theo Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT ngày 20/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
4.2. Điều kiện được hưởng hỗ trợ lãi suất vốn vay
Ngoài các điều kiện cho vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg, tổ chức, cá nhân được hưởng hỗ trợ lãi suất vốn vay bổ sung theo chính sách này khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Mỗi tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất tập trung cây trồng cạn chủ lực (cam, chè, mía) có quy mô diện tích: Đối với cây cam, cây chè từ 1,0 ha trở lên; đối với cây mía từ 3,0 ha trở lên;
b) Có nguồn nước chủ động đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước (nguồn từ ao, hồ, đập thuỷ lợi, kênh mương, sông, suối, giếng khoan…); có phương án áp dụng công nghệ tưới đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và khái toán kinh phí đầu tư.
4.3. Mức hỗ trợ lãi suất và thời gian hỗ trợ lãi suất vốn vay
Ngoài mức hỗ trợ và thời gian được hưởng hỗ trợ lãi suất vốn vay theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg (hỗ trợ 100% lãi suất trong 02 năm đầu, hỗ trợ 50% lãi suất trong năm thứ 3), tổ chức, cá nhân được hỗ trợ thêm lãi suất vốn vay như sau:
a) Thời gian được hỗ trợ thêm lãi suất vốn vay: Tối đa không quá 36 tháng (03 năm), tính từ năm thứ 3.
b) Mức hỗ trợ thêm lãi suất vốn vay: Hỗ trợ 50% lãi suất trong năm thứ 3, năm thứ 4 và năm thứ 5.
4.4. Nguồn vốn hỗ trợ: Nguồn vốn từ ngân sách địa phương.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2017 ban hành danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong giải phân cách đường phố, trong công viên, vườn hoa và khuôn viên công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho một số cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- 6 Quyết định 3398/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 08/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định 68/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11 Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 3398/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 104/2017/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho một số cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2020
- 4 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 5 Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2017 ban hành danh mục cây xanh khuyến khích trồng, hạn chế trồng và cấm trồng trên vỉa hè, trong giải phân cách đường phố, trong công viên, vườn hoa và khuôn viên công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Quyết định 902/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động phát triển tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn tỉnh Kon Tum
- 7 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025