HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tây Ninh, ngày 29 tháng 3 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THỜI GIAN QUYẾT ĐỊNH, PHÊ CHUẨN VÀ BIỂU MẪU LẬP CÁC BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG HẰNG NĂM CỦA UBND CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Xét Tờ trình số 600/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành quy định thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Thống nhất thông qua quy định thời gian quyết định, phê chuẩn và biểu mẫu lập các báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm của UBND các cấp, như sau:
Điều 1. Thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách, thời gian gửi báo cáo của Ủy ban nhân dân các cấp cho Hội đồng nhân dân các cấp
1. Thời gian Hội đồng nhân dân cấp huyện (huyện, thành phố) và cấp xã (xã, phường, thị trấn) phê chuẩn quyết toán ngân sách năm trước của địa phương tại kỳ họp Hội đồng nhân dân giữa năm sau.
2. Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp
a) Cấp tỉnh
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất ngày 18 tháng 11 năm sau;
- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;
- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm sau.
b) Cấp huyện và cấp xã
- Thời gian Ủy ban nhân dân gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và cho ý kiến, đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp, chậm nhất 15 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân;
- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;
- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cùng cấp, chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân.
3. Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh
a) Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất ngày 18 tháng 11 năm thứ 5 của giai đoạn trước;
b) Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;
c) Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm thứ 5 của giai đoạn trước.
4. Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp
a) Cấp tỉnh
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 26 tháng 10 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước;
- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;
- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh, chậm nhất ngày 09 tháng 11 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.
b) Cấp huyện
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 11 tháng 6 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước;
- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;
- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp huyện, chậm nhất ngày 18 tháng 6 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.
c) Cấp xã
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 11 tháng 3 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước;
- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;
- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp xã, chậm nhất ngày 18 tháng 3 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.
5. Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 18 tháng 11 hằng năm;
- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;
- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
6. Thời gian Ủy ban nhân dân các cấp gửi dự toán, phân bổ ngân sách địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp
a) Cấp tỉnh
- Thời gian Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 18 tháng 11 hằng năm;
- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;
- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
b) Cấp huyện
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 11 tháng 12 hằng năm;
- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;
- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp huyện, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
c) Cấp xã
- Thời gian Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã để thẩm tra và cho ý kiến, chậm nhất là ngày 21 tháng 12 hằng năm;
- Thời gian Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo;
- Thời gian gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp xã, chậm nhất 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân.
7. Thời gian giao dự toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị và ngân sách cấp dưới
a) Cấp tỉnh: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua;
b) Cấp huyện: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua;
c) Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 của năm hiện hành.
Điều 2. Thời gian gửi báo cáo quyết toán ngân sách các cấp
1. Đối với ngân sách các cấp
a) Đối với ngân sách cấp xã: Báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã gửi phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện: Chậm nhất ngày 30 tháng 3 năm sau. Sau khi được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo bổ sung quyết toán ngân sách gửi phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
b) Đối với ngân sách cấp huyện: Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách của cơ quan, đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp xã, tổng hợp báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện gửi Sở Tài chính chậm nhất ngày 30 tháng 6 năm sau. Kèm theo các thông báo thẩm định quyết toán ngân sách các đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp xã;
c) Đối với ngân sách cấp tỉnh: Sau khi thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách của cơ quan, đơn vị trực thuộc và ngân sách cấp huyện, Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, để trình Hội đồng nhân dân tỉnh và gửi Bộ Tài chính chậm nhất ngày 01 tháng 10 năm sau.
2. Đối với các đơn vị dự toán thuộc ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện
a) Cấp tỉnh, do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, nhưng phải đảm bảo thời gian gửi báo cáo quyết toán năm cho Hội đồng nhân dân tỉnh và Sở Tài chính theo quy định;
b) Cấp huyện, do Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định, nhưng phải đảm bảo thời gian gửi báo cáo quyết toán năm cho Hội đồng nhân dân cùng cấp và Sở Tài chính theo quy định.
Điều 3. Quy định biểu mẫu
Biểu mẫu các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi Ủy ban nhân dân cấp trên, cơ quan Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phục vụ công tác lập báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương (có Phụ lục và Biểu mẫu kèm theo).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trong trường hợp phát sinh các biểu mẫu khác theo quy định của Trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 4 năm 2018.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 08/2005/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2005 của HĐND tỉnh Tây Ninh quy định thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 08/2005/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 08/2005/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp tỉnh Tây Ninh
- 1 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định thời gian báo cáo, phê chuẩn ngân sách địa phương và biểu mẫu báo cáo về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch - tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời gian phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2018 về mẫu tài liệu thuyết minh và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách gửi cơ quan tài chính do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7 Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo, mẫu biểu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp do tỉnh Điện Biên ban hành
- 8 Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; thời gian phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9 Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10 Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 12 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 13 Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 16 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 17 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19 Luật Đầu tư công 2014
- 20 Nghị quyết 65/2013/NQ- HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 21 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về Quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2012
- 1 Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo, mẫu biểu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; thời gian phân bổ giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách; hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Nghị quyết 08/2005/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán, phương án phân bổ và quyết toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến Hội đồng nhân dân cùng cấp tỉnh Tây Ninh
- 6 Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7 Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2018 về mẫu tài liệu thuyết minh và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách gửi cơ quan tài chính do tỉnh An Giang ban hành
- 8 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch - tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời gian phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định thời gian báo cáo, phê chuẩn ngân sách địa phương và biểu mẫu báo cáo về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10 Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí phân bổ ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về Quyết định dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Hòa Bình năm 2012
- 12 Nghị quyết 65/2013/NQ- HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2012 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu