Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn ngân sách nhà nước 2016-2020 và năm 2017;

Xét Tờ trình số 9131/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu và định hướng đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

1. Mục tiêu:

Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 nhằm góp phần cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020.

2. Định hướng đầu tư công trung hạn

a) Tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư các công trình trọng điểm, có sức lan tỏa lớn, tạo thuận lợi thu hút đầu tư tư nhân và đầu tư trực tiếp nước ngoài trong đó tập trung bố trí vốn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án trọng điểm bức xúc đã xác định trong giai đoạn 2016-2020 gắn với việc khai thác tối đa nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác, không bố trí vốn ngân sách nhà nước vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác có khả năng đầu tư;

b) Ưu tiên vốn đầu tư nguồn từ ngân sách nhà nước cho các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, hỗ trợ về nhà ở đối với hộ người có công với cách mạng, các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu.

c) Định hướng thứ tự ưu tiên:

- Tăng quyền chủ động cho các huyện, thành thị và đảm bảo đủ nguồn để bố trí cho các đối tượng theo quy định tại Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh gắn với việc nâng cao trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn trong thẩm định đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn trải, chống thất thoát trong đầu tư;

- Cơ cấu tăng hỗ trợ đối ứng cho các dự án ODA, đặc biệt là các dự án nhóm O không được hỗ trợ đối ứng từ ngân sách Trung ương.

- Cơ cấu cho lĩnh vực Giáo dục, đào tạo và dạy nghề, Khoa học - công nghệ để đảm bảo cơ cấu của Trung ương;

- Cơ cấu vốn đối ứng cho các dự án sử dụng nguồn chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia để hoàn thành các dự án đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả theo đúng quy định của Trung ương.

Điều 2. Nguồn vốn đầu tư

1. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2016-2020 là 380.000 - 400.000 tỷ đồng (theo chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII và kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2016-2020). Riêng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước là 23.149,945 tỷ đồng. Trong đó:

a) Phân bổ chi tiết: 20.834,95 tỷ đồng.

b) Dự phòng chưa phân bổ (10%): 2.314,995 tỷ đồng.

2. Chi tiết theo từng nguồn vốn.

a) Vốn ngân sách Trung ương:

Tổng số: 10.938,145 tỷ đồng, trong đó: phân bổ chi tiết (90%) là 9.844,330 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ (10%) là 1.093,815 tỷ đồng, chi tiết như sau:

Vốn trong nước: 8.796,078 tỷ đồng, trong đó: phân bổ chi tiết (90%) là 7.916,47 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ (10%) là 879,608 tỷ đồng, bao gồm:

- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 2.916,159 tỷ đồng (bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 1.292,559 tỷ đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 1.623,6 tỷ đồng).

- Hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg: 664,2 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 4.336,111 tỷ đồng

Vốn nước ngoài: 2.142,067 tỷ đồng, trong đó phân bổ chi tiết (90%) là 1.927,86 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ (10%) là 214,207 tỷ đồng;

b) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: số vốn được thông báo là 12.211,8 tỷ đồng, trong đó phân bổ chi tiết (90%) là 10.990,62 tỷ đồng, dự phòng chưa phân bổ (10%) là 1.221,18 tỷ đồng, cụ thể như sau:

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ: 6.378,12 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: Trung ương giao 4.536 tỷ đồng, địa phương giao tăng theo dự toán tài chính 5 năm trong đó cân đối tối thiểu đầu tư các công trình trọng điểm giai đoạn 2016-2020 theo kết luận của Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh là 650 tỷ đồng.

- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 97 tỷ đồng (trong đó Trung ương giao: 76,5 tỷ đồng, tỉnh giao bổ sung: 20,5 tỷ đồng).

Tổng cộng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương đầu tư tập trung là: 7.125,12 tỷ đồng.

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ

1. Việc phân bổ vốn phải nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả tỉnh, trong từng ngành, lĩnh vực và từng địa phương đã được phê duyệt.

2. Phải tuân thủ các quy định của Luật đầu tư công, Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28/8/2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 7/9/2015 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm 2015; các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Nghệ An và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

3. Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư được thông báo và khả năng huy động nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư các dự án.

4. Việc bố trí vốn cho các dự án khởi công mới giai đoạn 2016-2020 phải theo cơ cấu nguồn vốn và tổng mức đầu tư đã được quyết định tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật đầu tư công và các quy định pháp luật liên quan. Đối với các dự án chuyển tiếp, theo khả năng nguồn vốn ưu tiên bố trí theo quyết định phê duyệt đầu tư ban đầu và phần tổng mức điều chỉnh tăng do tăng giá các chế độ chính sách của nhà nước trong thời gian hợp đồng. Các dự án điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư ban đầu phải thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư công để thực hiện. Không bố trí vốn cho dự án điều chỉnh tổng mức đầu tư khi chưa được thẩm định nguồn theo quy định của Luật đầu tư công. Trong từng dự án chuyển tiếp và khởi công mới, thực hiện tiết kiệm 10% trên tổng mức đầu tư theo Nghị quyết số 89/NQ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 10 năm 2016 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016, vì vậy, mức vốn kế hoạch bố trí cho từng dự án không vượt quá 90% tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Các dự án được khởi công từ nguồn vốn nào thì phải tiếp tục cân đối cho phần còn lại từ nguồn vốn đó (theo phương án nguồn vốn và kế hoạch đấu thầu đã được phê duyệt) theo quy định để đảm bảo cân đối chung (trừ các dự án của ngành và địa phương sau khi cân đối đủ trả nợ và bố trí công trình tiếp tục trong kế hoạch đầu tư tập trung vẫn còn nguồn). Trường hợp các dự án đã được tỉnh bố trí vốn chuẩn bị đầu tư nhưng chủ đầu tư và các cấp huyện, xã bố trí vốn để khởi công thực hiện dự án thì chủ đầu tư và huyện, xã phải chịu trách nhiệm huy động vốn để hoàn thành dự án theo phương án vốn các chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trình và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, nguồn vốn được phê duyệt tại chủ trương đầu tư thay đổi lại theo nguồn vốn xác định điều kiện về vốn để khởi công dự án.

6. Thứ tự ưu tiên bố trí vốn như sau:

a) Bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01/01/2015 trong kế hoạch theo cơ cấu nguồn vốn đã được phê duyệt tại quyết định phê duyệt dự án, đảm bảo tỷ lệ nguồn trả nợ trên tổng nguồn đầu tư theo quy định của Trung ương. Đối với nợ đọng ngoài kế hoạch, cấp huyện, xã tự cân đối nguồn vốn ngân sách huyện, xã và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thanh toán nợ theo quy định của Luật;

b) Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến Hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn bố trí cho các dự án sử dụng nguồn ngân sách Trung ương phần vốn tỉnh đối ứng; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư; đối ứng phần ngân sách địa phương (tỉnh) để hoàn thành các dự án sử dụng ngân sách Trung ương; Phần vốn bố trí phải theo cơ cấu nguồn vốn đã xác định tại quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền;

c) Các dự án chuyển tiếp bố trí theo tiến độ được phê duyệt trong đó ưu tiên tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện; Đối với các dự án có tổng mức đầu tư lớn, khả năng cân đối không đảm bảo thì thực hiện chọn hạng mục để đầu tư phù hợp với khả năng cân đối vốn, đảm bảo hoàn thành hạng mục đã lựa chọn trong giai đoạn 2016-2020 đưa vào khai thác có hiệu quả;

d) Chỉ được bố trí khởi công mới khi đã cơ cấu rõ nguồn vốn đầu tư mới, nguồn vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và nguồn vốn bố trí hoàn thành các dự án chuyển tiếp theo đúng tiến độ phê duyệt. Các dự án khởi công mới phải thật sự cần thiết, cấp bách và đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 54 của Luật đầu tư công và các Điều 10, 13, 27 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm. Không bố trí vốn đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành;

7. Đối với các địa phương (cấp huyện), các dự án được bố trí vốn ngân sách tỉnh giai đoạn 2016-2020 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách huyện, xã và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư sau khi được bố trí vốn thì địa phương phải tự cân đối vốn từ các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án.

Lưu ý: Danh mục dự án và kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 bố trí cho từng dự án phải bao gồm danh mục dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch năm 2016 và danh mục dự kiến bố trí kế hoạch năm 2017. Mức vốn bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn không được thấp hơn mức vốn đã bố trí kế hoạch năm 2016 và dự kiến bố trí kế hoạch năm 2017.

Điều 4. Phương án phân bổ

1. Nguồn Ngân sách Trung ương (chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn nước ngoài, hỗ trợ nhà ở cho người có công theo Quyết định số 22/QĐ-TTg):

Khi có quyết định giao của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức phân bổ chi tiết theo đúng danh mục và mức vốn được thông báo.

2. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 5. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

1. Đẩy nhanh việc thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, giảm các khoản chi thường xuyên để tăng tỷ trọng cho đầu tư phát triển. Thực hiện tiết kiệm trong từng dự án theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 và Công văn số 8836/BKHĐT-TH của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Tập trung cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý nợ công. Cải thiện cân đối ngân sách nhà nước, từng bước tăng tích lũy cho đầu tư phát triển và trả nợ vay. Hàng năm phấn đấu vượt thu (nếu có) để trả nợ bội chi ngân sách, không bố trí nội dung chi mới ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt. Thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên; Bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo đúng quy định của tại khoản 5 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước; Thực hiện nguyên tắc vay và trả nợ vay đặc biệt là vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 63 Luật đầu tư công; khoản 2 Điều 5, khoản 2 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước. Định hướng cơ cấu lại các khoản vay, ưu tiên vay dài hạn để giảm áp lực trả nợ ngắn hạn và chi phí vay vốn nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay đầu tư.

3. Tăng cường kiểm soát chi ngân sách theo hướng phù hợp với khả năng thu và trả nợ, thống nhất quy trình, tập trung đầu mối kiểm soát chi. Hoàn thiện chính sách thu gắn với cơ cấu lại thu ngân sách nhà nước theo hướng bao quát toàn bộ các nguồn thu, mở rộng cơ sở thu, nhất là các nguồn thu mới. Tập trung các giải pháp tăng thu ngân sách như xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đẩy mạnh hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu, qua đó tạo động lực và cơ sở để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách.

4. Trong quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 và hàng năm phải thực hiện nghiêm quy trình, đầu mối tham mưu xây dựng, điều chỉnh và ứng trước kế hoạch vốn theo quy định.

Việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm phải tuân thủ theo quy định của Luật đầu tư công và Nghị định số 77/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Chỉ được xem xét điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn từ quý 3 của năm thứ 3 kỳ kế hoạch trung hạn 2016-2020, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hàng năm từ quý 3 của năm kế hoạch theo cơ chế điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng không bổ sung danh mục ngoài nghị quyết này và thay đổi cơ cấu của ngành và huyện theo Quyết định số 63/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp bất khả kháng cần thay đổi, Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo giải trình rõ lý do với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đồng thời báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp gần nhất nhưng phải tuân thủ quy trình, thủ tục và tính hiệu quả của kế hoạch.

Việc triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn từ nguồn cân đối ngân sách địa phương phụ thuộc vào nguồn vốn cân đối hàng năm của Trung ương thông báo, vì vậy, không thực hiện việc ứng trước vốn kế hoạch. Trong trường hợp cần thiết, chỉ được xem xét ứng trước kế hoạch đối với những dự án đã được bố trí vốn đến năm kế hoạch đạt trên 70% chỉ tiêu kế hoạch trung hạn của dự án và đã giải ngân hết chỉ tiêu năm kế hoạch để góp phần hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm. Mức vốn ứng trước của từng dự án không vượt quá mức vốn bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và phải đảm bảo có nguồn thanh toán các khoản vốn ứng trước. Quy trình tham mưu và quyết định ứng vốn phải tuân thủ quy định của Luật đầu tư công, phải báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp gần nhất.

Việc sử dụng nguồn vốn dự phòng trong kế hoạch đầu tư công trung hạn phải được quản lý chặt chẽ. Khoản vốn dự phòng chung chưa phân bổ chỉ được sử dụng cho các mục tiêu thật sự cần thiết, bất khả kháng, cấp bách theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước, cơ quan chuyên môn tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và phải báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, trước khi thực hiện.

Thời điểm sử dụng vốn dự phòng, ứng trước kế hoạch vốn thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

5. Bố trí phần vốn ngân sách nhà nước và tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng theo hình thức đối tác công tư (PPP). Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe Nhân dân, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao, các công trình, dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân ở nông thôn.

6. Các ngành, các cấp chịu trách nhiệm trong việc quyết định chủ trương đầu tư, bảo đảm chất lượng lập báo cáo đề xuất, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án nhằm khắc phục triệt để tình trạng chuẩn bị dự án sơ sài, không bảo đảm theo quy định của pháp luật, quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, không hiệu quả, phê duyệt tổng mức đầu tư thiếu chính xác; chỉ quyết định chủ trương đầu tư những dự án thật sự cần thiết khi đã thẩm định, làm rõ hiệu quả của dự án, nguồn vốn, khả năng cân đối, bố trí vốn cho từng dự án, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện hoàn thành dự án.

7. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý đầu tư công; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư; bảo đảm công khai, minh bạch trong việc huy động, quản lý, sử dụng vốn vay; xử lý nghiêm cá nhân, tập thể vi phạm pháp luật về đầu tư công đã được Quốc hội, Chính phủ và các cấp có thẩm quyền quyết định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Căn cứ vào Nghị quyết và danh mục, chỉ tiêu vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua để giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công trung hạn kịp thời cho các đơn vị;

b) Danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 là căn cứ để bố trí kế hoạch hằng năm trong giai đoạn 2016-2020;

c) Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh giám sát và động viên mọi tầng lớp Nhân dân thực hiện Nghị quyết này.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày được thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

KẾ HOẠCH

ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Kế hoạch trung hạn 2016-2020

Trong đó

Ghi chú

KH 2016

KH 2017

 

Tổng cộng

 

7,125,120

1,307,800

1,180,800

 

 

Chuẩn bị đầu tư

 

70,000

20,000

7,312

 

 

Thực hiện dự án

 

7,055,120

1,287,800

1,173,488

 

A

NÔNG NGHIỆP

 

912,315

180,728

163,233

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

779,715

163,128

143,133

 

a

Công trình trả nợ

 

91,158

45,952

26,736

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Môn, xã Phúc Sơn, huyện Anh Sơn.

UBND huyện Anh Sơn.

1,350

1,000

350

Kết thúc 2017

2

Xây dựng hồ chứa nước Khe Xài, xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn

UBND xã Bình Sơn

1,500

1,500

 

Kết thúc 2016

3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Khuê và Khe Mương, xã Đức Sơn, huyện Anh Sơn.

UBND xã Đức Sơn

4,300

2,000

2,300

Kết thúc 2017

4

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Khe Ngọn, xã Lạng Khê huyện Con Cuông.

UBND huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An

500

500

 

Kết thúc 2016

5

Sửa chữa, nâng cấp kênh N-831 và xây dựng mới kênh T6, xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu.

UBND xã Diễn Đồng, huyện Diễn Châu.

3,000

1,300

1,700

Kết thúc 2017

6

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Sông Mới, xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu.

Ủy ban nhân dân huyện Diễn Châu

2,950

2,000

950

Kết thúc 2017

7

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 1, số 2 xã Diễn Hoàng, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

2,800

1,500

1,300

Kết thúc 2017

8

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Bến Lấm, Cầu Mý và Cồn Sim, xã Diễn An, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

5,200

2,000

2,000

Kết thúc trung hạn

9

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Bàn, xã Bài Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

4,100

1,304

2,796

Kết thúc 2017

10

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên;

UBND xã Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên

800

800

 

Kết thúc 2016

11

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Nhà Tràu và Trạm bơm Đồng Mai xã Hưng Mỹ, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Mỹ

2,500

2,500

 

Kết thúc 2016

12

Nâng cấp Trạm bơm xóm 04, xã Hưng Khánh, huyện Hưng Nguyên.

UBND xã Hưng Khánh

585

585

 

Kết thúc 2016

13

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu T8, xã Hưng Tân, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Tân

2,500

1,000

1,500

Kết thúc 2017

14

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng bản Xốp Nhị, xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn.

UBND huyện Kỳ Sơn.

747

747

 

Kết thúc 2016

15

Đường giao thông từ trung tâm xã Keng Đu đi bản Khe Linh thuộc dự án xây dựng làng định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số tại bản Khe Linh xã Keng Đu huyện Kỳ Sơn tỉnh Nghệ An

UBND huyện Kỳ Sơn

4,300

4,300

 

Kết thúc 2016

16

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Rú Tuần, xã Nam Tân, huyện Nam Đàn

UBND xã Nam Tân, huyện Nam Đàn

1,650

1,000

650

Kết thúc 2017

17

Sửa chữa, nâng cấp công trình hồ chứa nước Giếng Chui xã Nghĩa Khánh huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

580

580

 

Kết thúc 2016

18

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Rộc U, xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Đàn.

UBND huyện Nghĩa Đàn.

2,500

1,000

1,500

Kết thúc 2017

19

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Chanh, xã Nghĩa Hội, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn.

7,000

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

20

Xây dựng trạm bơm Xã Đoài, xã Nghi Diên, huyện Nghi Lộc

Ủy ban nhân dân xã Nghi Diên.

790

790

 

Kết thúc 2016

21

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đường Trẽ xã Nghi Kiều huyện Nghi Lộc.

UBND huyện Nghi Lộc

368

368

 

Kết thúc 2016

22

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Cơm, xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc.

UBND huyện Nghi Lộc.

1,600

1,600

 

Kết thúc 2016

23

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Ban, xã Đồng Hợp, huyện Quỳ Hợp.

UBND huyện Quỳ Hợp.

2,700

2,000

700

Kết thúc 2017

24

Kiên cố kênh chính và kênh Nam hồ bà Tùy xã Quỳnh Tân huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Tân

502

502

 

Kết thúc 2016

25

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sâu, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

5,300

1,900

1,900

Kết thúc giai đoạn

26

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm xóm 8, xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương.

UBND xã Thanh Văn, huyện Thanh Chương

2,100

1,000

1,100

Kết thúc 2017

27

SC, NC đập La Ván, xã Thanh Hòa, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Hòa

1,750

1,500

250

Kết thúc 2017;

28

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hòa Mỹ, xã Thanh Mỹ, huyện Thanh Chương.

UBND huyện Thanh Chương

3,900

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

29

Xây dựng khu tái định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét và đặc biệt khó khăn xã Nhôn Mai, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

1,500

900

100

Kết thúc giai đoạn

30

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Sung xã Nghĩa Thuận Thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

1,400

500

900

Kết thúc 2017

31

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Sắn xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2,970

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

32

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Hồng Sơn, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ.

UBND xã Tân Hợp

3,100

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

33

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hố Dừa, xã Minh Thành, huyện Yên Thành.

UBND huyện Yên Thành

3,400

1,700

1,000

Kết thúc giai đoạn

34

SC, NC hồ chứa Khe Bai, xã Mã Thành, Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

1,370

1,100

270

Kết thúc 2017

35

SC, NC hồ chứa nước 3/2, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

1,476

976

500

Kết thúc 2017

36

Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Chăm Bảy, xã Tiền Phong, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

5,600

 

 

Kết thúc giai đoạn

37

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Chuối, xã Tây Thành, huyện Yên Thành.

UBND huyện Yên Thành.

2,470

1,500

970

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

609,757

117,176

116,397

 

1

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Khe Tran và hệ thống kênh tưới, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

6,200

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

2

Sửa chữa, Nâng cấp Trạm bơm xã Tào Sơn, huyện Anh Sơn.

UBND huyện Anh Sơn

4,400

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

3

Sửa chữa, nâng cấp đập tràn Khe Sừng, xã Hoa Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

9,000

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

4

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Lim, xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

700

 

 

Kết thúc giai đoạn;

5

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Hiềng, xã Châu Khê, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

5,000

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

6

Xây dựng Hệ thống điện phục vụ bơm nước tưới cho khu vực trồng cam tại xã Yên Khê, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

8,800

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

7

Xây dựng đập dâng Phai Hịa, xã Lục Dạ, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

7,400

2,500

2,500

Kết thúc giai đoạn

8

Xây dựng đập dâng nước bản Bạch Sơn, xã Cam Lâm, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

2,300

1,153

1,147

Kết thúc 2017

9

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Ao Bù, xã Diễn Thọ, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Thọ

5,000

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

10

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu Ngọc Thành, xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Minh

5,000

1,800

1,000

 

11

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Bàu, xã Diễn Phú, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

4,700

1,800

1,800

Kết thúc giai đoạn

12

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm số 02, xã Diễn Tháp, huyện Diễn Châu.

UBND xã Diễn Tháp

6,700

1,100

1,100

Kết thúc giai đoạn

13

Sửa chữa, nâng cấp các tuyến kênh vùng muối Vạn Nam, xã Diễn Vạn, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

12,000

2,500

2,000

Kết thúc giai đoạn

14

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu.

UBND xã Diễn Minh

5,600

2,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

15

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gáo và Khe Rọ, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu.

UBND huyện Diễn Châu

11,000

2,000

2,000

 

16

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cầu và Trạm bơm 3/2 xã Diễn Tân, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

10,000

 

 

 

17

Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Chọ Ràn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

300

300

 

Kết thúc 2016

18

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trọt Lụy, xã Hiến Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2,650

1,200

1,450

Kết thúc 2017

19

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Và, xã Thuận Sơn, huyện Đô Lương.

UBND huyện Đô Lương

2,700

1,200

1,500

Kết thúc 2017

20

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng và trạm bơm Phú Cường, xã Đặng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5,000

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

21

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Động Trệch, xã Bắc Sơn, huyện Đô Lương.

UBND xã Bắc Sơn

7,900

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

22

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu úng phía bờ Tả kênh chính hệ thống thủy lợi Bắc, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

23

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Nại, xã Mỹ Sơn, huyện Đô Lương.

UBND huyện Đô Lương.

8,000

2,000

2,000

 

24

Sửa chữa, nâng cấp kênh tiêu liên xã từ Cầu Tiên (Thị Trấn) đến Rào Gang (xã Nhân Sơn), huyện Đô Lương.

UBND huyện Đô Lương

8,000

2,000

2,000

 

25

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Tích Tích, xã Thượng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

8,000

2,000

2,000

 

26

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

8,400

500

1,000

Kết thúc giai đoạn

27

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Chọ Mái, xã Nam Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5,000

1,000

1,000

 

28

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Tân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5,780

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

29

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Cày, xã Lam Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

4,400

 

1,000

Kết thúc giai đoạn

30

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Vũng Tròn, xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5,000

 

 

 

31

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Quán Đồn, xã Đại Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

8,000

 

 

 

32

Xây dựng trạm bơm Cồn Rỏi xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

UBND xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

2,000

 

1,000

Kết thúc giai đoạn

33

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh N24, xã Hưng Yên Bắc, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Yên Bắc

5,500

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

34

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống đê kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên (Hạng mục: Xây dựng cầu Đen bắc qua kênh Thấp, huyện Hưng Nguyên)

UBND huyện Hưng Nguyên

28,000

4,000

4,000

Kết thúc giai đoạn

35

Hệ thống cấp nước xã Hưng Thông

UBND huyện Hưng Nguyên

4,000

 

1,000

 

36

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lò Ngói, xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.

UBND xã Nam Thái, huyện Nam Đàn.

3,500

1,800

1,700

Kết thúc 2017

37

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Ba Cồn, xã Vân Diên, huyện Nam Đàn

UBND xã Vân Diên

7,600

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

38

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Đình, xã Nam Xuân, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

7,132

2,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

39

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đá Hàn, xã Nam Thanh, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

10,900

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

40

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Kim Liên, huyện Nam Đàn.

UBND xã Kim Liên.

525

525

 

Kết thúc 2016

41

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ngã Hai, xã Nghĩa Thắng, huyện Nghĩa Đàn.

UBND huyện Nghĩa Đàn

2,000

2,000

 

Kết thúc 2016

42

Xây dựng trạm bơm xóm Hồng Đức, xã Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn;

UBND huyện Nghĩa Đàn

1,900

1,000

900

Kết thúc 2017

43

Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Khe Yêu, xã Nghĩa Lâm, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn.

3,100

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

44

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

14,000

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

45

Xây dựng trạm bơm Ba Cây, xã Nghi Lâm, huyện Nghi Lộc.

UBND xã Nghi Lâm.

3,500

1,300

1,300

Kết thúc giai đoạn

46

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Cồn Trường, xã Nghi Công Nam, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Công Nam

3,300

1,300

1,300

Kết thúc giai đoạn

47

Nâng cấp hệ thống kênh tưới xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

3,000

1,400

1,600

Kết thúc 2017

48

Xây dựng trạm bơm số 02, xã Nghi Thái, huyện Nghi Lộc.

UBND xã Nghi Thái

7,000

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

49

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Trường Xuân, xã Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Mỹ

10,300

1,400

1,400

Kết thúc giai đoạn

50

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương loại III của các hồ đập và trạm bơm huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

26,800

2,500

2,500

Kết thúc giai đoạn

51

Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh tiêu nội đồng xã Nghi Khánh, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Khánh

2,700

1,500

1,200

Kết thúc 2017

52

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bàu Gà, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn

10,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

53

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Bai, xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp.

UBND huyện Quỳ Hợp.

2,850

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

54

Xây dựng hồ chứa nước Bản Khúa, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

2,500

2,500

 

Kết thúc 2016

55

Xây dựng kè tuyến đê và kè bờ Tả suối Nậm Tôn, đoạn qua thị trấn Quỳ Hợp và xã Châu Quang; Kè bờ Tả sông Dinh, đoạn qua xã Tam Hợp, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

9,000

1,000

1,000

 

56

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Dừa, xã Đồng Hợp, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

3,300

1,500

1,800

Kết thúc 2017

57

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thủng Dạ xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

4,200

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

58

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước bản Bắc Thắng, xã Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

3,200

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

59

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Mây, xã Quỳnh Tân, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

9,800

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

60

Xây dựng Trạm bơm Cồn Ngang và Trạm bơm kênh N17, xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Lưu

8,100

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

61

Nâng cấp hệ thống kênh tiêu Dâu, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

6,800

2,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

62

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hồ Trung, xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu.

UBND huyện Quỳnh Lưu.

9,800

2,500

2,500

Kết thúc giai đoạn

63

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu úng liên xã Quỳnh Giang - Quỳnh Diễn, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

8,600

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

64

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đông Hồng, xã Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Tam

8,390

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

65

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng bản Tín Pú, xã Quang Phong, huyện Quế Phong.

UBND huyện Quế Phong.

9,300

2,374

2,300

Kết thúc giai đoạn

66

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Cồn Tra, xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương.

UBND xã Thanh Lương

4,300

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

67

Xây dựng hồ chứa nước Khe Su, xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương.

UBND huyện Thanh Chương

2,780

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

68

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu Đức Nhuận xã Thanh Liên, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Liên

11,300

2,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

69

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đò Gành, xã Phong Thịnh, huyện Thanh Chương.

UBND huyện Thanh Chương

3,000

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

70

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Tràng Hàn, xã Thanh Phong, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Phong

5,900

 

2,000

Kết thúc giai đoạn

71

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Nghĩa Hưng, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa.

UBND thị xã Thái Hòa

1,300

1,300

 

Kết thúc 2016

72

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Thịnh, xã Đông Hiếu, Thị xã Thái Hòa.

UBND thị xã Thái Hòa

4,400

2,000

2,400

Kết thúc 2017

73

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thống Nhất, xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa.

UBND thị xã Thái Hòa

9,300

1,200

1,200

Kết thúc giai đoạn

74

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Thung Mét, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

6,700

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

75

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước khe Ngang, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

7,200

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

76

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Quyền, xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ.

UBND huyện Tân Kỳ

10,800

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

77

Sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi Khe Lá, xã Nghĩa Dũng, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

9,200

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

78

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Lội, xã Tân Phú, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

10,400

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

79

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trung Lương, xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

500

 

 

 

80

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Hóc Choạc, xã Tiến Thành, huyện Yên Thành.

UBND xã Tiến Thành, huyện Yên Thành

2,600

2,000

600

Kết thúc 2017

81

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Ký Rượu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

4,100

1,400

1,400

Kết thúc giai đoạn

82

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cây Tàng, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành.

UBND xã Sơn Thành

19,200

1,200

1,200

Kết thúc giai đoạn

83

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trại Xanh, xã Bắc Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

7,900

2,024

2,000

Kết thúc giai đoạn

84

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Lim, xã Đồng Thành, huyện Yên Thành.

UBND huyện Yên Thành

9,750

1,400

1,400

Kết thúc giai đoạn

85

Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

15,000

1,000

1,000

 

86

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập Bàu, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành.

UBND huyện Yên Thành

5,200

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

87

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Đồng Giữa và trạm bơm Thô Lô, xã Lăng Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

5,000

2,000

2,000

 

88

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Nốc, xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

5,000

 

 

 

89

Xây dựng đập Na Cày, xã Chi Khê, huyện Con Cuông

UBND xã Chi Khê

4,200

1,500

2,500

Kết thúc giai đoạn

90

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Bãi Bằng, xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

12,000

2,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

91

Sửa chữa, nâng cấp đập Bỉ, xã Hồng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,200

 

1,200

Kết thúc giai đoạn

92

Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt xã Liên Thành, huyện Yên Thành.

UBND xã Liên Thành, huyện Yên Thành

5,000

 

1,000

 

c

Công trình khởi công mới 2016

 

20,000

 

 

 

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để phát triển sản xuất các vùng nguyên liệu ở huyện Anh Sơn tỉnh Nghệ An

UBND huyện Anh Sơn

20,000

 

 

Đối ứng Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

58,800

 

 

 

1

Xây dựng đập dâng Khe Phì, xã Thạch Ngàn, huyện Con Cuông

UBND xã Thạch Ngàn

6,500

 

 

Kết thúc giai đoạn

2

Sửa chữa, nâng cấp Trạm bơm Rú Cụp, xã Nam Lĩnh, huyện Nam Đàn

UBND xã Nam Lĩnh

6,300

 

 

Kết thúc giai đoạn

3

Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Huồi Pùng, xã Châu Phong, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

10,000

 

 

 

4

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tiêu T4 thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên

UBND thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên

10,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

5

Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Bàu Ganh, xã Diễn Lâm, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

20,000

 

 

 

6

Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã Châu tiến, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

6,000

 

 

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

132,600

17,600

20,100

 

a

Công trình trả nợ

 

10,000

4,000

5,400

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đình Dù xã Diễn Lâm huyện Diễn Châu

Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Nghệ An

1,600

500

500

Kết thúc giai đoạn

2

Nhà làm việc liên cơ quan: Trạm BVTV-Trạm Thú y - Trạm Khuyến nông, Khuyến ngư, huyện Nghĩa Đàn

Chi cục Bảo vệ Thực vật Nghệ An

500

500

 

 

3

Đường giao thông nông thôn từ đường cửa khẩu Thanh Thủy vào đội sản xuất 02 (Đội Đượm) Tổng đội TNXP5-XDKT Nghệ An

Tổng đội TNXP5-XDKT Nghệ An

6,900

3,000

3,900

Kết thúc 2017

4

Đường từ Ngã ba dốc Đồng Minh đi khoảng 12, dốc Cổng Trời thuộc dự án: Khu kinh tế TNXP vùng Thung Voi, huyện Quỳ Hợp

Tổng đội TNXP3-XDKT Nghệ An

1,000

 

1,000

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

95,600

13,600

14,700

 

1

Nhà làm việc Trạm khuyến nông huyện Anh Sơn

Trung tâm khuyến nông tỉnh Nghệ An

1,400

1,000

 

Kết thúc giai đoạn

2

Sửa chữa, nâng cấp kênh chính hồ Bàu Gia - Mả Tổ.

Công ty TNHH1TV Thủy lợi Bắc Nghệ An

1,500

1,000

500

Kết thúc 2017

3

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm, xã Nghi Đồng, huyện Nghi Lộc.

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thủy lợi Nam Nghệ An.

6,500

1,500

3,000

Kết thúc giai đoạn

4

Nhà làm việc Trạm khuyến nông huyện Con Cuông

Trung tâm khuyến nông tỉnh Nghệ An

2,400

1,000

 

Kết thúc giai đoạn

5

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Khe Quánh, xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

Sở Nông nghiệp và PTNT

9,000

2,000

1,500

 

6

Dự án làng thanh niên lập nghiệp biên giới Tam Hợp tỉnh Nghệ An

Ban Thường Vụ Tỉnh đoàn Nghệ An

3,000

1,500

1,000

Kết thúc giai đoạn

7

Đường giao thông vào vùng nguyên liệu chè của Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Hạnh Lâm, huyện Thanh Chương

Công ty TNHH một thành viên đầu tư phát triển chè Nghệ An

15,000

2,000

3,000

Kết thúc giai đoạn

8

Xây dựng đập thủy lợi Bản Nhã, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Quỳ Hợp (nay là Công ty TNHH 1TV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An)

6,000

1,000

1,500

Kết thúc giai đoạn

9

Đường giao thông từ xã Tân Thắng đi tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu (Đường nội vùng nguyên liệu dứa, mía).

Tổng đội TNXP - XDKT Quỳnh Lưu

6,000

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

10

Nâng cấp đường giao thông nguyên liệu chè tại Xí nghiệp chế biến dịch vụ chè Ngọc Lâm

Công ty TNHH một thành viên ĐTPT chè Nghệ An

10,000

1,600

2,000

 

11

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư Nghệ An

Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư Nghệ An

1,200

 

1,200

Kết thúc 2017

12

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước trúc đồng, xã Nghĩa Lộc, huyện Nghĩa Đàn

Công ty trách nhiệm hữu hạn thủy lợi Phủ Quỳ

7,500

 

 

Kết thúc giai đoạn

13

Nạo vét, tu sửa tuyến kênh khe Cái và nâng cấp, cải tạo trạm bơm Hà Thanh, trạm bơm 18 huyện Nghi Lộc

Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam Nghệ An

20,000

 

 

 

14

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, nhà đón tiếp khách, nhà ở cán bộ nhân viên, nhà ăn và hệ thống điện, nước sinh hoạt của Vườn quốc gia Pù Mát

Vườn quốc gia Pù Mát

6,100

 

 

Kết thúc giai đoạn

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

27,000

 

 

 

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Cửa Ông, xã Nam Nghĩa, huyện Nam Đàn

Công ty TNHH Thủy lợi Nam

27,000

 

 

 

B

GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

2,622,316

523,004

484,418

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

1,033,209

161,504

148,818

 

a

Công trình trả nợ

 

48,050

19,354

12,170

 

1

Đường vào TT hành chính xã Hội Sơn

UBND huyện Anh Sơn

3,000

 

1,500

Đối ứng Chương trình Chính phủ; Kết thúc giai đoạn

2

Đường giao thông liên các xã Nam Sơn - Bắc Sơn - Đặng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2,100

1,000

1,100

Kết thúc 2017

3

Đường GTNT xã Nhân Sơn, Đô Lương

UBND xã Nhân Sơn, huyện Đô Lương

350

350

 

Kết thúc 2016

4

Đường giao thông nối Làng Sen xã Kim Liên với làng Đan Nhiệm xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

2,280

2,280

 

Kết thúc 2016

5

Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

900

900

 

Kết thúc 2016

6

Đường GT xóm 4, xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

378

378

 

Kết thúc 2016

7

Đường giao thông từ QL 1A cầu Cấm đi Nghi Hưng, Nghi Phương, Nghi Đồng

UBND huyện Nghi Lộc

2,800

 

2,800

Kết thúc 2017

8

Đường nối từ Km 70-QL 48 đi bản Độ 3, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

2,933

2,933

 

Kết thúc 2016

9

Đường GTNT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp đoạn qua xóm Minh Long, xã Minh Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

1,500

1,500

 

Kết thúc 2016

10

Cầu Nguyễn Văn Trỗi, xã Quỳnh Ngọc, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

383

383

 

Kết thúc 2016

11

Cầu Khe Độc, xã Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

2,300

1,000

1,300

Kết thúc 2017

12

Cầu Khe Sổ, xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

990

990

 

Kết thúc 2016

13

Đường giao thông nội vùng xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ

UBND xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ

2,600

1,000

1,600

Kết thúc 2017

14

Đường dẫn vào cầu treo Đò Rô, xã Nghĩa Đồng, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

3,370

2,500

870

Kết thúc 2017

15

Đường vào TT xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

15,000

2,000

2,000

 

16

Đường eo Lèn, xã Nghĩa Hoàn đi xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

3,000

 

1,000

Kết thúc giai đoạn

17

Cầu K38 trên đường 205 liên huyện Diễn - Yên - Quỳnh

UBND huyện Yên Thành

1,800

1,800

 

Kết thúc 2016

18

Đường giao thông vùng nguyên liệu mía, dứa xã Tân Thành (huyện Yên Thành) đi xã Diễn Lâm (huyện Diễn Châu)

UBND xã Tân Thành, huyện Yên Thành

340

340

 

Kết thúc 2016

19

Đường GTNT từ trạm y tế đi qua nhà máy nước đến chợ Cuồi, xã Thọ Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Thọ Thành, huyện Yên Thành

733

 

 

Kết thúc giai đoạn

20

Đường giao thông vào vùng nguyên liệu sắn, dứa từ Sơn Thành đi Mỹ Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

599

 

 

Kết thúc giai đoạn

21

Đường liên huyện từ Đức Thành, huyện Yên Thành đến đường 48 xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu

UBND huyện Yên Thành

694

 

 

Kết thúc giai đoạn

b

Công trình chuyển tiếp

 

809,659

142,150

132,773

 

1

Đường chống ngập lụt từ khối Hoa Hải thị trấn Tân Lạc đến các bản Kẻ Nính, Pà cọ xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

10,000

 

2,000

Kết thúc giai đoạn

2

Đường Nhân Tài - Già Giang

UBND huyện Anh Sơn

4,875

2,000

 

Kết thúc giai đoạn

3

Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông (bố trí giai đoạn 1)

UBND huyện Con Cuông

32,548

2,000

3,806

Kết thúc giai đoạn (hạng mục đoạn Km 6-Km 12 +76 )

4

Đường giao thông từ QL 7A vào bệnh viện vùng Tây Nam, huyện Con Cuông (GĐ1)

UBND huyện Con Cuông

16,441

3,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

5

Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao tầng, trung tâm đô thị Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

5,000

 

 

Đối ứng Chương trình Chính phủ

6

Đường vào Trung tâm xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu

4,360

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

7

Đường 205 đoạn từ QL 7A đến xã Diễn Tháp

UBND huyện Diễn Châu

16,000

7,000

4,000

 

8

Nâng cấp đường giao thông tuyến Nhân Thành - Chợ Chùa - QL 1A

UBND huyện Diễn Châu

16,000

5,000

4,000

 

9

Đường trục Trung tâm thương mại Bắc Nam đô thị Diễn Châu mở rộng (tuyến 1)

UBND huyện Diễn Châu

15,000

5,000

4,000

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến)

10

Đường giao thông chống ngập úng nối các xã Diễn Thịnh, Diễn Lộc, Diễn Thọ và Diễn Lợi, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

30,000

5,000

5,000

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 (nền mặt đường và công trình trên tuyến trừ cầu đò km 2+066,24)

11

Đường giao thông Nhân Sơn- Đại Sơn huyện Đô Lương (hạng mục cầu và nền đường với dự toán 18447 tỷ đồng)

UBND huyện Đô Lương

13,500

2,500

2,500

 

12

Đường giao thông từ Quang Sơn - Nhân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5,000

2,000

2,000

 

13

Đường GT liên xã Mỹ Sơn - Hiến Sơn đến khu di tích lịch sử Truông Bồn, huyện Đô lương

UBND huyện Đô Lương

15,000

2,000

2,000

 

14

Đường giao thông Ngọc - Lam - Bồi đi qua di tích lịch sử đền Quả Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Đô Lương

15,000

4,000

4,000

 

15

Đường và cầu qua sông Khuôn tại xóm 14, xã Tân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

5,500

3,500

2,000

 

16

Đường giao thông xã Quỳnh Trang, thị xã Hoàng Mai

UBND xã Quỳnh Trang, thị xã Hoàng Mai

1,500

1,500

 

Kết thúc 2016

17

Đường giao thông liên xã Hưng Thắng, đoạn từ cầu Đình đến đường liên xã Tiến Thắng, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Thắng, huyện Hưng Nguyên

5,300

2,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

18

Nâng cấp mở rộng đường giao thông Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

26,700

3,000

3,000

Kết thúc giai đoạn

19

Tuyến đường giao thông đi qua TT thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên

UBND thị trấn Hưng Nguyên

9,500

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

20

Cầu khe Pá, bản Huồi Cáng 1, xã Bắc Lý, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2,700

1,500

1,200

Kết thúc 2017

21

Đường giao thông từ QL 46 đến xã Nam Anh, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

2,000

2,000

 

Kết thúc 2016

22

Nâng cấp, mở rộng đường Xô Viết và đường tỉnh 540, xã Kim Liên - Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

8,033

2,000

4,000

Kết thúc giai đoạn

23

Nâng cấp mở rộng đường Phan Bội Châu đoạn đường nối QL 46 đến đường ven sông Lam đoạn từ Cửa Hội đi thị trấn Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

2,000

2,000

 

Kết thúc 2016

24

Đường vào TT y tế huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

4,280

2,000

2,280

Kết thúc 2017

25

Sửa chữa, nâng cấp tuyến nhánh nối vào đường Trung - Bình - Lâm, huyện Nghĩa Đàn (gói thầu 1 và 2)

UBND huyện Nghĩa Đàn

34,080

2,000

2,000

 

26

Đường giao thông liên xã Nghĩa Bình, Nghĩa Hội đi Nghĩa Phú, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

4,700

2,000

2,700

Kết thúc 2017

27

Cầu Đức Xuân (Khe Nằng), xã Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

8,100

3,000

3,000

Kết thúc giai đoạn

28

Đường giao thông liên xã Nghĩa Yên đi Nghĩa Hồng, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

20,500

2,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

29

Đường dọc khu trung tâm huyện lỵ mới huyện Nghĩa Đàn (Dự án 5) (gói số 2)

UBND huyện Nghĩa Đàn

9,000

 

2,000

 

30

Đường vào trung tâm xã Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Nghĩa Lâm huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nghĩa Đàn

2,500

 

 

Đối ứng TPCP

31

Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An

UBND thị trấn Hưng Nguyên

15,000

 

2,459

Đối ứng chương trình chính phủ

32

Đường giao thông vành đai phía Bắc, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nam Đàn

50,000

 

 

Đối ứng Chương trình Chính phủ; Kết thúc giai đoạn

33

Đường GT từ xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Nghi Lộc

7,700

 

 

Kết thúc giai đoạn

34

Đường GT liên xã Nghi Văn - Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

10,976

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

35

Đường giao thông ĐT 534 - Nghi Văn - Hồ Xuân Dương (Diễn Châu), đoạn từ xóm 5B đến xóm 23, xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

10,000

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

36

Cầu treo bản Kẻ Nính, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

3,600

3,000

600

Kết thúc 2007

37

Cầu Hoa Hải, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

9,000

3,000

3,753

 

38

Đường từ TL 544 đến bản Na Luộc, xã Diên Lãm, huyện Quỳ Châu (đoạn từ bản Na Ca đến bản Cướm)

UBND huyện Quỳ Châu

17,500

2,500

2,500

 

39

Đường GT liên xã Minh Hợp - Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

13,670

3,000

3,000

Kết thúc giai đoạn

40

Đường giao thông từ thị trấn Quỳ Hợp đi xã Châu Đình, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

11,000

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

41

Cầu tràn liên hợp bản Nhạ, xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

5,560

3,000

2,560

Kết thúc giai đoạn

42

Xây dựng cầu tràn liên hợp Cốc Mẳm, xã Thọ Hợp, huyện Quỳ Hợp (tên cũ cầu treo Cốc Mẳm)

UBND huyện Quỳ Hợp

10,371

3,000

3,000

 

43

Đường GTNT Quỳnh Thạch - Quỳnh Thanh - Quỳnh Lương huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

15,800

2,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

44

Đường giao thông vào các di tích lịch sử văn hóa xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Đôi

4,490

2,000

2,490

Kết thúc 2017

45

Sửa chữa tuyến đường giao thông vùng Dứa phía Bắc, huyện Quỳnh Lưu (đoạn từ Km 6+200 - Km 16+300)

UBND huyện Quỳnh Lưu

12,500

2,500

2,500

Kết thúc giai đoạn

46

Đường giao thông Quỳnh Lâm - Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

10,000

1,950

2,000

 

47

Đường giao thông từ Tỉnh lộ 537B (đoạn xã Quỳnh Nghĩa) đi Tiến Thủy (cảng cá nhân dân Lạch Quèn), huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

4,180

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

48

Cầu thay thế tràn xã Nậm Nhóong

UBND huyện Quế Phong

2,500

 

1,500

Kết thúc giai đoạn

49

Đường vào Trung tâm xã Ngọc Lâm, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

14,000

2,000

2,000

 

50

Đường vào xã Thanh Hưng, Thanh Phong, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

14,000

2,000

2,925

 

51

Đường GT từ TL 533 đi đường Hồ Chí Minh, nối đường vào xã Ngọc Lâm tại xóm 1A xã Thanh Thịnh, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

9,700

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

52

Cải tạo, nâng cấp đường nối Quốc lộ 46 đi Thanh Đồng, Thanh Phong vào Nhà máy tinh bột sắn, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

8,700

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

53

Đường giao thông nối đường tỉnh 533 đi xã Thanh Hương nối đường Hồ Chí Minh

UBND huyện Thanh Chương

13,429

 

2,000

 

54

Cầu treo Khe Ngậu, xã Xá Lượng, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

7,400

4,000

1,500

 

55

Đường giao thông từ TT xã Lượng Minh vào khu tái định cư bản Cà Moong, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

14,346

2,500

2,500

 

56

Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 545 đoạn qua thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

26,320

3,000

3,000

Kết thúc giai đoạn

57

Tuyến đường ngang N6 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông Khu đô thị mới Thái Hòa

UBND Thị xã Thái Hòa

5,000

 

1,800

 

58

Cầu Khe Thần, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

15,000

2,500

2,000

 

59

Cầu tràn liên hợp Tân Đông, xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

UBND xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

1,500

1,500

 

Kết thúc 2016

60

Đường giao thông từ Tổng đội TNXP4 đi trung tâm xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

10,000

1,000

1,000

 

61

Đường giao thông vùng nguyên liệu Khe Chùa, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

15,000

3,000

3,000

 

62

Nâng cấp đường 33, huyện Yên Thành (KH 2017 thanh toán nợ tuyến số 5, Lý trình: Km 13+532,95-KM15+700)

UBND huyện Yên Thành

12,000

2,000

2,000

 

63

Đường từ Thịnh Thành, Tây Thành đến QL 15 (gđ1)

UBND huyện Yên Thành

10,000

1,600

1,500

 

64

Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành

10,000

1,000

1,000

 

65

Đường giao thông nối QL 46 vào xóm 7, xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, đoạn từ cầu Trình đến cầu Gáo

UBND huyện Hưng Nguyên

1,500

1,500

 

Kết thúc năm 2016

66

Đường từ cầu treo An Ngãi đi trung tâm xã Tân An, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

650

400

250

Kết thúc 2017

67

Đường giao thông vào TT xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

1,950

1,500

450

Kết thúc 2017

68

XD, nâng cấp Cầu Khe Cô tại Lý trình Km 5+500 trên tuyến Tràng - Bài, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

69

Đường giao thông liên xã Tây Thành, huyện Yên Thành đi xã Giang Sơn Đông, huyện Đô Lương

UBND xã Tây Thành, huyện Yên Thành

10,000

2,500

2,000

 

70

Đường giao thông từ bản Huồi Lê đến bản Quyết Thắng, xã Keng Đu, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

21,000

2,500

2,500

Kết thúc giai đoạn

71

Đường từ Thị trấn - Đức Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

20,000

2,500

2,000

 

72

Đường giao thông nối QL 1A (Quỳnh Thạch) đi Quỳnh Hoa

UBND huyện Quỳnh Lưu

7,500

 

 

Kết thúc giai đoạn

73

Đường giao thông Quỳnh Tân - Quỳnh Bảng, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

700

700

 

Kết thúc 2016

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

175,200

 

3,875

 

1

Cầu Đồng Lộng trên tuyến đường Bồi Hồng, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2,000

 

 

 

2

Tuyến đường giao thông nông thôn bản Pỏi đi bản Na Nháo, xã Châu Thôn, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

7,200

 

 

Kết thúc giai đoạn

3

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Văn Bé đoạn từ ngã tư giao cắt đường QL 46B đến hết địa bàn xã Hưng Tây

UBND huyện Hưng Nguyên

2,900

 

 

 

4

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường giao thông Tràng - Bài, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

10,000

 

 

 

5

Đường GT nối từ đường tả ngạn sông Lam (huyện Anh Sơn) với đường vào trung tâm xã Thạch Ngàn (huyện con Cuông)

UBND xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn

12,600

 

3,875

Kết thúc giai đoạn

6

Đường GT từ QL7A đến Chùa Cổ Am và trung tâm xã Diễn Minh, huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

15,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

7

Đường GT nối từ đường Trung - Bình - Lâm đi thị xã Thái Hòa đoạn đi qua xã Nghĩa Trung, huyện Nghĩa Đàn.

UBND huyện Nghĩa Đàn

13,500

 

 

Kết thúc giai đoạn

8

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường GTNT nối từ đường ĐT.535 đến đường ven sông Lam, đoạn qua xóm Xuân Giang, xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

10,000

 

 

 

9

Cầu Huồi Mân 2, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5,000

 

 

 

10

Cầu Huồi Mân 1, xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5,000

 

 

 

11

Đường giao thông liên xã Châu Quang - Châu Cường, huyện Quỳ Hợp

UBDN huyện Quỳ Hợp

23,500

 

 

Kết thúc giai đoạn

12

Tuyến đường số 1 thị tứ Quỳnh Thạch, xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu

5,000

 

 

 

13

Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (tuyến bản Phạm đi bản Khủn), huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

8,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

14

Sửa chữa tuyến đường từ TT xã Lưu Kiền, huyện Tương Dương đến xã Nậm Càn, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Tương Dương

11,500

 

 

Kết thúc giai đoạn

15

Đường giao thông từ bản Bình 1 đi bản Thung Khạng, xã Châu Bình, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

7,000

 

 

 

16

Đường giao thông tuyến Nghĩa An đi Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

15,000

 

 

 

17

Đường GT từ tuyến đường tỉnh 534 (nay là Quốc lộ 48E) đi xã Đại Sơn, huyện Đô Lương,đoạn qua xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Văn, huyện Nghi Lộc

10,000

 

 

 

18

Đường GT từ trung tâm xã Lượng Minh đi bản Chăm Puông, xã Lượng Minh, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

12,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

e

Công trình bố trí chuẩn bị đầu tư

 

300

 

 

 

1

Đường GTNT vào Làng nghề giáp quán xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành

300

 

 

Bố trí chuẩn bị đầu tư trung hạn

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

1,589,107

361,500

335,600

 

a

Công trình trả nợ

 

60,595

16,500

12,278

 

1

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nhà điều hành Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Nghệ An

Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới Nghệ An

1,300

1,300

 

Kết thúc 2016

2

Trả nợ các công trình Sở Giao thông Vận tải chủ đầu tư

 

59,295

15,200

12,278

 

1

Cầu treo Đò Mượu, xã Bồi Sơn, huyện Đô Lương

Sở Giao thông Vận tải

2,570

2,570

 

Kết thúc 2016

2

Cầu Nậm Giải, huyện Quế Phong

Sở Giao thông Vận tải

1,520

1,520

 

Kết thúc 2016

3

Cầu treo Bản Côi, xã Lượng Minh, huyện Tương Dương

Sở Giao thông Vận tải

580

580

 

Kết thúc 2016

4

Đường vào nhà máy xi măng Đô Lương

Sở Giao thông Vận tải

8,673

2,000

4,000

Kết thúc giai đoạn

5

Đường nối QL1A vào khu du lịch Bãi Lữ

Sở Giao thông Vận tải

1,578

1,000

578

Kết thúc 2017

6

Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 538

Sở Giao thông Vận tải

3,700

1,000

1,700

Kết thúc giai đoạn

7

Đường GT vùng dứa - GĐ 1

Sở Giao thông Vận tải

2,000

2,000

 

Kết thúc 2016

8

Cầu treo Cây Mít, xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn

Sở Giao thông Vận tải

7,174

2,030

2,000

Kết thúc giai đoạn

9

Cầu treo Bến Mươi, xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn

Sở Giao thông Vận tải

10,500

2,500

4,000

Kết thúc giai đoạn

10

Cầu treo Bãi Ôi, huyện Con Cuông

Sở Giao thông Vận tải

3,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

11

Cầu treo Đò Rồng, huyện Anh Sơn

Sở Giao thông Vận tải

5,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

12

Cầu treo Tân Thanh Hồng, huyện Tân Kỳ

Sở Giao thông Vận tải

3,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

13

Cầu treo bản Khe Tang, huyện Kỳ Sơn

Sở Giao thông Vận tải

6,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

14

Đường nối từ QL1A đến cảng Đông Hồi

Sở Giao thông Vận tải

4,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

b

Công trình chuyển tiếp

 

1,500,977

345,000

323,322

 

1

Cầu Phương Tích trên Tỉnh lộ 534

Sở Giao thông Vận tải

9,370

3,000

3,322

Chọn điểm dừng kỹ thuật. Kết thúc giai đoạn

2

Đường từ KCN Hoàng Mai II đến NM xi măng Tân Thắng, huyện Quỳnh Lưu

BQL các dự án xây dựng dân dụng và kỹ thuật hạ tầng đô thị

120,800

40,000

20,000

Kết thúc giai đoạn

3

Đường giao thông nối đường N5 KKT Đông Nam đến Hòa Sơn, Đô Lương và Tân Long, Tân Kỳ

Sở Giao thông Vận tài

974,290

270,000

300,000

Kết thúc giai đoạn

4

Đường nối QL 1A - thị xã Thái Hòa - Nghĩa Đàn

Sở Giao thông Vận tải

150,000

 

 

Đối ứng chương trình chính phủ

5

Bố trí các dự án thu hút đầu tư trọng điểm (VSIP, Tôn hoa sen, Hamarai...)

 

246,517

32,000

 

 

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

27,535

 

 

 

1

Cầu Bến Quan Km 32+884 ĐT 533

Sở Giao thông Vận tải

27,535

 

 

 

b

HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

 

858,220

105,148

130,764

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

772,583

99,011

118,264

 

a

Công trình trả nợ

 

7,607

2,348

5,200

 

1

Điện chiếu sáng thị trấn Mường Xén, Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

87

87

 

Kết thúc 2016

2

Hệ thống mương thoát nước thị trấn Nam Đàn

UBND thị trấn Nam Đàn

545

545

 

Kết thúc 2016

3

Hệ thống mương thoát nước thị trấn Kim Sơn- Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2,775

716

2,000

Kết thúc 2017

4

Xây dựng hệ thống điện chiếu sáng các trục đường chính thị trấn Tân Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,900

1,000

900

Kết thúc 2017

5

Đường GT từ Khối 9 thị trấn Tân Kỳ nối TL545 tại Km0+545, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

2,300

 

2,300

Đối ứng Chương trình Chính phủ

b

Công trình chuyển tiếp

 

422,376

96,663

70,803

 

1

Kênh thoát nước số 1, đoạn từ ngang số 18 đến số 23, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

10,900

900

1,500

 

2

Đường ngang số 19, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

3,757

100

 

 

3

Hệ thống điện chiếu sáng Quốc lộ 46 đoạn từ cơ sở 2 trường Đại học Vinh đến đường Nam Cấm - Cửa Lò, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

8,500

3,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

4

Đường ngang số 12 - thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

6,440

5,800

640

Kết thúc 2017

5

Hệ thống điện chiếu sáng dọc tuyến Quốc lộ 1A, đoạn qua huyện Diễn Châu

UBND huyện Diễn Châu

3,900

2,000

1,900

Kết thúc 2017

6

Cầu qua sông Hoàng Mai tại phường Mai Hùng, thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An

UBND thị xã Hoàng Mai

13,200

3,953

3,000

Kết thúc giai đoạn

7

Hệ thống điện chiếu sáng dọc QL1A đoạn qua thị xã Hoàng Mai

UBND thị xã Hoàng Mai

12,800

 

2,000

Kết thúc giai đoạn

8

Nghĩa trang hung táng 2ha tại xã Quỳnh Lập

UBND thị xã Hoàng Mai

3,700

3,000

700

Kết thúc 2017

9

Đường giao thông từ khu trung tâm thị xã Hoàng Mai đến đền Cờn

UBND thị xã Hoàng Mai

10,000

 

1,000

Kết thúc giai đoạn, Đối ứng chương trình chính phủ

10

Tuyến đường số 3 Khu đô thị Hoàng mai (giai đoạn 1)

UBND thị xã Hoàng Mai

10,000

 

1,000

Kết thúc giai đoạn, Đối ứng chương trình chính phủ

11

Hệ thống mương thoát nước thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

3,800

2,000

1,800

Kết thúc 2017

12

Hệ thống điện chiếu sáng đường nối từ đường Hồ Chí Minh đến Quốc lộ 48, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

13

Khu tái định cư các hộ dân sống gần Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

24,700

800

5,000

Kết thúc giai đoạn,

14

Đường GT trung tâm nội khu hành chính mới thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (giai đoạn 1)

UBND thị trấn Quán Hành

9,200

1,000

1,000

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 với tmđt 24 tỷ, Kết thúc giai đoạn

15

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang xã Nghi Xá, huyện Nghi Lộc phục vụ GPMB xây dựng tại KKT Đông Nam

UBND huyện Nghi Lộc

16,700

950

1,000

 

16

Hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

3,500

1,500

2,000

Kết thúc 2017

17

Bãi xử lý rác thải thị trấn Quỳ Hợp và các xã phụ cận

UBND huyện Quỳ Hợp

6,100

2,000

4,100

Kết thúc 2017

18

Cải tạo nâng cấp đường giao thông nội thị thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp (Tuyến 1: ngã ba Xưởng Luyện đi ngã Tư Bưu Điện 32 tỷ đồng, NS tỉnh 16 tỷ đồng)

UBND huyện Quỳ Hợp

11,000

5,000

3,000

Phân kỳ đầu tư giai đoạn 1, Kết thúc giai đoạn

19

Điện chiếu sáng thị tứ Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

3,000

1,000

 

Kết thúc giai đoạn

20

Hệ thống điện chiếu sáng đô thị Tuần, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

3,880

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

21

Hệ thống mương thoát nước thị trấn Thanh Chương, huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

11,200

1,000

1,000

 

22

Bãi xử lý rác thải thị trấn Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

9,200

 

2,000

Đối ứng Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn

23

Nâng cấp đường nội thị thị trấn Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

4,700

2,500

2,200

Kết thúc 2017

24

Hệ thống điện chiếu sáng trên địa bàn thị trấn Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

5,000

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

25

Kênh tiêu thoát nước Nghi Kim - Nghi Vạn, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

6,500

2,000

 

Kết thúc giai đoạn

26

Chống ngập úng cục bộ trọng điểm trên địa bàn thành phố Vinh (giai đoạn 1: 35,8 tỷ đồng, NS tỉnh 17,9 tỷ đồng)

UBND thành phố Vinh

37,000

4,000

4,000

Kết thúc giai đoạn

27

Mương tiêu thoát nước Bàu Đông, xã Hưng Đông, thành phố Vinh

UBND xã Hưng Đông, thành phố Vinh

23,600

3,000

4,000

Kết thúc giai đoạn

28

Cải tạo kênh thoát nước số 2, đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến cầu Nại, đường Hồ Tùng Mậu, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

4,500

3,000

1,500

Kết thúc giai đoạn

29

Đường giao thông đô thị theo đường tàu cũ, phường Trung Đô, thành phố Vinh

UBND phường Trung Đô, thành phố Vinh

9,000

3,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

30

Hệ thống điện chiếu sáng đường tránh Vinh (đoạn qua Công ty TNHH Em-Tech Việt Nam)

UBND thành phố Vinh

1,060

1,060

 

Kết thúc 2016

31

Nâng cấp, mở rộng đường Trương Văn Lĩnh, đoạn nối đường Hải Thượng Lãn Ông đến đường Hoàng Phan Thái, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

10,000

9,000

1,000

Kết thúc 2017

32

Một số tuyến đường chính trong giai đoạn đầu của thị trấn Yên Thành (đầu tư 20% giá trị xây lắp)

UBND huyện Yên Thành

17,900

6,500

1,500

phân kỳ giai đoạn dự án, Kết thúc giai đoạn

33

Điện chiếu sáng thị tứ Quỳnh Thạch, huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

1,100

700

400

Kết thúc 2017

34

Bãi xử lý rác thải huyện Quỳnh Lưu

UBND huyện Quỳnh Lưu

2,950

700

2,250

Kết thúc 2017

35

Tuyến đường trục dọc D4 thuộc dự án xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

500

500

 

Kết thúc 2016

36

Đường giao thông vào khu xử lý rác thải thị xã Thái Hòa (Giai đoạn 1)

UBND thị xã Thái Hòa

3,600

1,100

2,500

Kết thúc 2017

37

Được trục dọc D1 thuộc hệ thống hạ tầng giao thông khu đô thị mới Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

4,000

 

2,000

Đối ứng chương trình Chính phủ;

38

Đường tránh lũ phục vụ nhân dân sơ tán khi lũ lụt tại khối Yên Cư, phường Vinh Tân, thành phố Vinh.

UBND phường Vinh Tân, thành phố Vinh

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

39

Hệ thống điện chiếu sáng quốc lộ 15 và quốc lộ 7 đoạn qua thị trấn huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

2,300

2,300

 

Kết thúc 2016

40

Mương thoát nước thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

2,789

1,000

 

Kết thúc giai đoạn

41

Tuyến đường trục dọc D3 thuộc dự án xây dựng hạ tầng giao thông trung tâm đô thị mới Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

1,500

1,500

 

Kết thúc 2016

42

Cầu vượt lũ Tân Phượng, phường Vinh Tân, thành phố Vinh

UBND phường Vinh Tân, thành phố Vinh

4,000

2,000

2,000

 

43

Đường giao thông du lịch kết hợp đê bao phòng chống lũ dọc bờ sông Vinh (giai đoạn 2)

UBND thành phố Vinh

2,300

2,300

 

Kết thúc 2016

44

Hệ thống mương thoát nước và vỉa hè thị trấn Tân Lạc, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

9,500

2,000

 

Kết thúc giai đoạn

45

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Cao Xuân Huy kéo dài nối với đường Phạm Hồng Thái, thành phố Vinh (gđ1)

UBND thành phố Vinh

14,500

 

 

Kết thúc giai đoạn

46

Đường ngang số 4, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

10,700

2,000

3,613

Kết thúc giai đoạn

47

Đường dọc phía Tây kênh thoát nước đường trục dọc số III, đoạn từ đường ngang số 1 đến đường ngang số 11, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

8,700

 

3,000

 

48

Xây dựng Khu tái định cư thuộc Khu công nghiệp Đông Hồi (vị trí số 1 và số 2)

UBND thị xã Hoàng Mai

42,500

5,000

 

Kết thúc giai đoạn

49

Đường lánh nạn, cứu hộ phục vụ nhân dân sơ tán lũ lụt nối từ đê Môi Trường qua đền Bà Cô đến đường ven sông Lam, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh

UBND xã Hưng Hòa, TP Vinh

4,700

3,000

1,700

Kết thúc 2017

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

342,600

 

42,261

 

1

Hạ tầng Khu TĐC phục vụ GPMB các công trình trọng điểm trên địa bàn thị xã Hoàng Mai (giai đoạn 1)

UBND thị xã Hoàng Mai

26,600

 

5,753

Kết thúc giai đoạn

2

Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1)

UBND thành phố Vinh

220,000

 

30,000

Kết thúc giai đoạn

3

Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường tại Bãi rác Đông Vinh, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

10,000

 

3,159

Kết thúc giai đoạn

4

Đường Nguyễn Huệ, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

6,600

 

 

Kết thúc giai đoạn

5

Cải tạo, nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng thị trấn Hòa Bình

UBND huyện Tương Dương

7,000

 

2,849

Kết thúc giai đoạn

6

Đường giao thông Hòa Thái, xã Hưng Hòa, thành phố Vinh nối từ đường ven Sông Lam đến đê Môi Trường (giai đoạn 1)

UBND xã Hưng Hòa, TP Vinh

60,000

 

500

Bố trí chuẩn bị đầu tư 2017, Kết thúc trung hạn

7

Nâng cấp, mở rộng đường Bình Minh thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

5,000

 

 

Đối ứng nguồn Trung ương

8

Xây dựng đường QH24m ngoài hàng rào dự án mở rộng Nhà máy Em.Tech Nghệ An

UBND thành phố Vinh

7,400

 

 

Kết thúc giai đoạn

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

85,637

6,137

12,500

 

a

Công trình trả nợ

 

137

137

 

 

1

Đường dây và TBA 250kVA-22/0,4kV cấp điện cho liên cơ quan Ủy ban MTTQ tỉnh, Hội LHPN và Tỉnh đoàn Nghệ An.

Ủy ban MTTQ tỉnh

137

137

 

Kết thúc 2016

b

Công trình chuyển tiếp

 

85,500

6,000

12,500

 

1

Đường gom dân sinh đảm bảo an ninh khu vực Cảng hàng không Vinh (gđ1)

Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị

2,300

1,000

1,300

Kết thúc 2017

2

Đường vào trung tâm điều dưỡng người có công với cách mạng tỉnh Nghệ An

Trung tâm điều dưỡng người có công

3,700

1,000

2,700

Kết thúc 2017

3

Hệ thống thoát nước (giai đoạn 1) khu vực Bắc đường Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh

Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị

17,500

1,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

4

Đường giao thông từ QL1A (ngã Ba Quán Bàu) đến Đại lộ Xô viết Nghệ Tĩnh.

Ban quản lý các DA XDDD & KTHT đô thị

54,000

3,000

5,000

 

5

Xây dựng ô chôn lấp số 2A và 2B Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghi Yên, huyện Nghi Lộc

Cty TNHH MTV Môi trường & công trình đô thị NA

8,000

 

1,500

Kết thúc giai đoạn

c

CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ

 

81,915

17,100

20,715

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

27,315

10,100

8,015

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

27,315

10,100

8,015

 

1

Cải tạo, nâng công suất Nhà máy cấp nước Yên Thành từ 2.000m3/ngày đêm lên 5.000m3/ngày đêm

UBND huyện Yên Thành

10,000

2,000

2,000

 

2

Mở rộng hệ thống tuyến ống cấp nước thị trấn Quán Hành

UBND thị trấn Quán Hành

500

500

 

Kết thúc 2016

3

Nhà máy nước huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

8,000

4,800

3,200

Kết thúc 2017

4

Xây dựng mở rộng nâng cấp nhà máy nước huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

3,200

 

 

Kết thúc giai đoạn

5

Nhà máy nước thị trấn Kim Sơn, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

5,615

2,800

2,815

Kết thúc 2017

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

54,600

7,000

12,700

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

54,600

7,000

12,700

 

1

Mở rộng, nâng cấp Nhà máy nước Cầu Giát, huyện Quỳnh Lưu

Công ty Cổ phần cấp nước Quỳnh Lưu

14,800

2,500

3,000

Kết thúc giai đoạn

2

Kè bảo vệ nguồn nước cho Trạm bơm nước thô Cầu Mượu và tuyến ống cấp nước xã Hưng Chính, thành phố Vinh

Công ty cổ phần cấp nước Nghệ An

4,200

1,500

2,700

Kết thúc 2017

3

Cải tạo nâng cấp hệ thống tuyến ống cấp 1 bằng gang sắt sang ống nhựa HDPE của nhà máy cấp nước thị xã Thái Hòa

Công ty cổ phần cấp nước Thái Hòa

7,900

1,500

2,000

Kết thúc giai đoạn

4

Thay đổi nguồn nước thô bị ô nhiễm của Nhà máy nước Diễn Châu

Công ty cổ phần cấp nước Diễn Châu

13,500

1,500

2,000

Kết thúc giai đoạn

5

Hệ thống cấp nước sạch cho một số khu vực dân cư trung tâm trên địa bàn thành phố Vinh và huyện Hưng Nguyên

Công ty cổ phần cấp nước Nghệ An

14,200

 

3,000

Kết thúc giai đoạn

d

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

 

27,370

6,200

6,970

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

4,600

2,600

2,000

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

2,000

600

1,400

 

1

Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo mô hình một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

1,500

100

1,400

Kết thúc 2017

2

Dự án xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo mô hình một cửa liên thông hiện đại, đầu tư thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị văn phòng; nâng cấp hệ thống mạng công nghệ thông tin tại UBND huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

500

500

 

Kết thúc 2016

c

Công trình khởi công mới 2016

 

2,600

2,000

600

 

1

Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Thanh Chương

UBND huyện Thanh Chương

1,200

1,000

200

Kết thúc 2017

2

Xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông hiện đại tại UBND huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

1,400

1,000

400

Kết thúc 2017

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

22,770

3,600

4,970

 

a

Công trình trả nợ

 

8,170

3,600

3,570

 

1

Xây dựng hệ thống CSDL và triển khai áp dụng phần mềm quản lý đơn thư khiếu nại, tố cáo phục vụ các cấp, các ngành tỉnh Nghệ An

Văn phòng UBND tỉnh Nghệ An

2,380

2,000

380

Kết thúc 2017

2

Đầu tư hiện đại hóa các Đài truyền thanh cơ sở tại các phường, xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An

1,340

900

440

Kết thúc 2017

3

Đầu tư cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An để thực hiện các nhiệm vụ từ năm 2014-2015 của Đề án Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014-2020.

Chi cục văn thư - lưu trữ tỉnh Nghệ An

2,450

700

1,750

Kết thúc 2017

4

Hệ thống thiết bị mạng Lan, mạng thoại, camera giám sát dự án: Bệnh viện nội tiết (giai đoạn 2)

Bệnh viện nội tiết Nghệ An

2,000

 

1,000

Kết thúc giai đoạn

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

14,600

 

1,400

 

1

Xây dựng hệ thống mạng Lan và trang thiết bị CNTT tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Bệnh viện ung bướu Nghệ An

1,400

 

1,400

Kết thúc 2017

2

Lắp đặt hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện, hệ thống xếp hàng tự động, hệ thống mạng Lan, thiết bị CNTT tại Bệnh viện mắt Nghệ An

Bệnh viện mắt Nghệ An

1,200

 

 

Kết thúc giai đoạn

3

Dự án đầu tư triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Nghệ An giai đoạn 2017-2019

Văn phòng Tỉnh ủy Nghệ An

10,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

4

Nâng cấp hệ thống CNTT phục vụ công tác quản lý và nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Đại học Y khoa Vinh cơ sở 1

Trường Đại học Y khoa Vinh

2,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

F

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

145,000

11,000

18,800

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

145,000

11,000

18,800

 

a

Công trình trả nợ

 

2,167

1,800

367

 

1

Cơ sở thực nghiệm ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học trong sản xuất rau an toàn và hoa chất lượng cao tại TP Vinh

TT ứng dụng tiến bộ KHCN NA

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

2

Cải tạo trụ sở làm việc Sở Khoa học và Công nghệ Nghệ An

Sở Khoa học và Công nghệ

982

800

182

Kết thúc 2017

3

Trụ sở làm việc và sàn giao dịch thiết bị - công nghệ của Trung tâm Thông tin Khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An (chi QLDA, tư vấn đầu tư, khác)

Trung tâm Thông tin Khoa học công nghệ và Tin học Nghệ An

185

 

185

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

92,663

9,200

10,000

 

1

Thư viện điện tử Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An

Trung tâm Khoa học xã hội và Nhân văn tỉnh Nghệ An

1,611

1,200

 

Kết thúc giai đoạn

2

Trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An

31,052

5,000

8,000

Kết thúc giai đoạn

3

Nâng cao năng lực Trung tâm kiểm định xây dựng Nghệ An

Trung tâm Kiểm định xây dựng Nghệ An

10,000

3,000

 

 

 

Bố trí các dự án ứng dụng khoa học trong phát triển nông nghiệp

 

50,000

 

2,000

 

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

50,170

 

8,433

 

1

Khu thực nghiệm và vườn ươm tạo công nghệ cao tại xã Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa

Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ

20,870

 

6,433

Kết thúc giai đoạn

2

Ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt cho cây chanh leo huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2,000

 

2,000

Kết thúc 2017

3

Đầu tư nâng cao năng lực truyền thông khoa học công nghệ cho Trung tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An

Trung tâm Thông tin Khoa học - Công nghệ và Tin học Nghệ An

4,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

4

Xây dựng Trạm Đo lường Chất lượng tại Thị xã Hoàng Mai

Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Nghệ An

9,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

5

Xây dựng trạm quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường tỉnh Nghệ An

Sở Khoa học và Công nghệ

14,300

 

 

 

G

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

 

457,114

120,567

91,015

 

G1

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

367,420

98,670

75,835

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

60,934

18,420

14,422

 

a

Công trình trả nợ

 

2,520

2,520

 

 

1

Trung tâm GDTX huyện Nghĩa Đàn (phần còn lại của nhà học 2 tầng 10 phòng học và các hạng mục phụ trợ)

Trung tâm Giáo dục Thường xuyên Nghĩa Đàn

985

985

 

Kết thúc 2016, hết hạng mục đã đầu tư

2

Nhà học 2 tầng 5 phòng học chức năng, 2 phòng học lý thuyết Trường THCS Hạnh Lâm, Thanh Chương

UBND xã Hạnh Lâm

835

835

 

Kết thúc 2016

3

Nhà ở học sinh bán trú Trường TPDTBT-THCS Tri Lễ, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

700

700

 

Kết thúc 2016

b

Công trình chuyển tiếp

 

31,600

13,600

6,900

 

1

Nhà học Trường tiểu học Châu Hạnh 2, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

5,300

1,500

2,000

Kết thúc giai đoạn

2

Trường THCS xã Thanh Ngọc, huyện Thanh Chương (giai đoạn 1) (hạng mục nhà học 2 tầng 12 phòng học)

UBND huyện Thanh Chương

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

3

Nhà học Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Quỳ Hợp

Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Quỳ Hợp

4,500

2,600

1,900

Kết thúc 2017

4

Nhà học đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và cải tạo nhà ăn Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Thái Hòa

Thị ủy Thái Hòa

300

300

 

Kết thúc 2016

5

Nhà học đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Tân Kỳ

1,000

300

700

Kết thúc 2017

6

Nhà hiệu bộ 2 tầng 8 phòng trường TH Thị trấn Hòa Bình, Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

1,200

1,200

 

Kết thúc 2016

7

Chương trình vệ sinh trường học

 

15,000

3,500

 

 

8

Nhà học 2 tầng 12 phòng Trường tiểu học Hùng Thành, huyện Yên Thành

UBND xã Hùng Thành

3,300

1,000

2,300

Kết thúc 2017

c

Công trình khởi công mới 2016

 

13,814

2,300

7,222

 

1

Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Nậm Cắn, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

991

50

941

Kết thúc 2017

2

Nhà nội trú học sinh Trường PTCS DTBT Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

1,975

50

1,000

Kết thúc giai đoạn

3

Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT TH&THCS Phà Đánh, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

1,391

50

1,000

Kết thúc giai đoạn

4

Nhà nội trú học sinh Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Thông Thụ, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2,239

1,100

1,139

Kết thúc 2017

5

Nhà nội trú học sinh Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS Tri Lễ, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2,242

1,100

1,142

Kết thúc 2017

6

Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Nhôn Mai, huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

2,300

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

7

Nhà nội trú học sinh Trường PTDTBT THCS Tam Hợp, huyện Tương Dương.

UBND huyện Tương Dương

2,676

1,150

1,000

Kết thúc giai đoạn

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

13,000

 

300

 

1

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đô Lương

Huyện ủy Đô Lương

3,000

 

 

 

2

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã Hoàng Mai

Thị ủy Hoàng Mai

10,000

 

300

Chuẩn bị đầu tư 2017

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

306,486

80,250

61,413

 

a

Công trình trả nợ

 

50,921

39,650

6,418

 

1

Cải tạo, mở rộng nhà thư viện Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An

Trường Cao đẳng Y tế Nghệ An (nay là Trường ĐH Y khoa Vinh)

1,900

1,900

 

Kết thúc 2016

2

Nhà học 3 tầng và nhà hiệu bộ Trường THPT Diễn Châu 5

Trường THPT Diễn Châu 5

1,840

1,840

 

Kết thúc 2016

3

Nhà học chức năng và nhà hiệu bộ Trươfng THPT Hoàng Mai giai đoạn 2: nhà hiệu bộ 3 tầng

Trường THPT Hoàng Mai

3,430

3,430

 

Kết thúc 2016

4

Nhà học chức năng kiêm nhà hiệu bộ Trường THPT Nguyễn Cảnh Chân, huyện Thanh Chương

Trường THPT Nguyễn Cảnh Chân

500

500

 

Kết thúc 2016

5

Xây dựng nhà đa năng Trường THPT Lê Viết Thuật, thành phố Vinh

Trường THPT Lê Viết Thuật

2,750

2,750

 

Kết thúc 2016

6

Nhà chức năng kiêm nhà hiệu bộ Trường THPT Diễn Châu 2

Trường THPT Diễn Châu 2

1,520

1,520

 

Kết thúc 2016

7

Nhà hiệu bộ và nhà thực hành thí nghiệm kiêm thư viện Trường THPT Đặng Thúc Hứa, huyện Thanh Chương

Trường THPT Đặng Thúc Hứa, huyện Thanh Chương

530

530

 

Kết thúc 2016

8

Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ và nhà học 3 tầng 18 phòng học, dãy nhà A2, xây mới nhà hội đồng và phòng học chức năng Trường THPT chuyên Phan Bội Châu

Trường THPT chuyên Phan Bội Châu

2,480

2,480

 

Kết thúc 2016

9

Cải tạo cơ sở vật chất Trường THPT chuyên Phan Bội Châu

Trường THPT chuyên Phan Bội Châu

550

550

 

Kết thúc 2016

10

Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ và xây dựng các hạng phụ trợ của Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

2,170

2,170

 

Kết thúc 2016

11

Nhà công vụ giáo viên Trường THPT Tân Kỳ

Trường THPT Tân Kỳ

280

280

 

Kết thúc 2016

12

Xây dựng nhà học chức năng kiêm nhà hiệu bộ 3 tầng Trường THPT Quỳnh Lưu 3, huyện Quỳnh Lưu

Trường THPT Quỳnh Lưu 3

2,547

1,800

 

Kết thúc giai đoạn

13

Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng mới nhà học bộ môn Trường THPT Quỳnh Lưu 1, huyện Quỳnh Lưu

Trường THPT Quỳnh Lưu 1

1,042

500

 

Kết thúc giai đoạn

14

Nhà học 03 tầng 15 phòng Trường THPT Hà Huy Tập, TP Vinh

Trường THPT Hà Huy Tập

798

500

 

Kết thúc giai đoạn

15

Xây dựng nhà giảng đường 7 tầng của Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An

Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Nghệ An (nay là trường Đại học kinh tế Nghệ An)

11,566

8,300

 

Kết thúc giai đoạn

16

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Cửa Lò, thị xã Cửa Lò.

Trường THPT Cửa Lò

2,439

2,000

439

Kết thúc 2017

17

Nhà học chức năng kiêm nhà học Trường THPT Thái Lão, huyện Hưng Nguyên

Trường THPT Thái Lão

3,711

3,600

111

Kết thúc 2017

18

Nhà đa chức năng, tượng Lê Hồng Phong và các hạng mục phụ trợ, hạ tầng của Trường THPT Lê Hồng Phong, huyện Hưng Nguyên

Trường THPT Lê Hồng Phong

10,490

5,000

5,490

 

19

Gói thầu số 1: xây dựng phần móng công trình thuộc dự án Nhà học chuyên ngành 5 tầng tại cơ sở 2 Trường CĐ Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An

Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Nghệ An

378

 

378

Kết thúc 2016

b

Công trình chuyển tiếp

 

123,688

40,600

43,295

 

1

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng (hạng mục nhà học 4 tầng)

Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

8,019

2,900

3,000

Kết thúc giai đoạn

2

Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học và xây dựng mới nhà hiệu bộ Trường THPT Thanh Chương 1, huyện Thanh Chương (Hạng mục cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng 30 phòng học)

Trường THPT Thanh Chương 1

5,065

3,000

1,400

Kết thúc giai đoạn

3

Nhà học đa chức năng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Quỳnh Lưu 2, huyện Quỳnh Lưu

Trường THPT Quỳnh Lưu 2

2,002

700

 

Kết thúc giai đoạn

4

Nhà học Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên Thành

Trường THPT Phan Thúc Trực

3,909

2,000

1,500

Kết thúc giai đoạn

5

Nhà học 3 tầng 9 phòng học chức năng trường THPT Đặng Thai Mai, Thanh Chương

Trường THPT Đặng Thai Mai

4,387

2,500

1,000

Kết thúc giai đoạn

6

Nhà hiệu bộ Trường THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hòa

Trường THPT Tây Hiếu- Thị xã Thái Hòa

4,140

2,000

1,500

Kết thúc giai đoạn

7

Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An

Trường phổ thông DTNT THPT số 2 tỉnh Nghệ An

35,800

10,000

9,000

 

8

Khu thực hành tiền lâm sàng Trường Đại học Y khoa Vinh

Trường Đại học Y khoa Vinh

21,995

10,000

11,995

Kết thúc 2017

9

Nhà hiệu bộ 3 tầng và nhà học bộ môn 3 tầng Trường THPT Tân Kỳ 3, huyện Tân Kỳ (hạng mục nhà học bộ môn)

Trường THPT Tân Kỳ 3

6,700

2,000

2,600

Kết thúc giai đoạn

10

Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học và xây dựng mới nhà học bộ môn của Trường THPT Nam Đàn 1, huyện Nam Đàn

Trường THPT Nam Đàn 1

6,740

2,000

2,600

Kết thúc giai đoạn

11

Cải tạo nâng cấp nhà ở học viên, giảng viên 4 tầng và xây dựng hạng mục phụ trợ Trường Chính trị tỉnh Nghệ An

Trường Chính trị tỉnh Nghệ An

7,731

2,000

3,000

Kết thúc giai đoạn

12

Nhà hiệu bộ, thư viện Trường THPT Bắc Yên Thành, huyện Yên Thành

Trường THPT Bắc Yên Thành

4,355

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

13

Trường phổ thông DTNT THCS Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

11,594

 

3,700

Kết thúc giai đoạn

14

Nhà học chức năng Trường THPT Nguyễn Đức Mậu, huyện Quỳnh Lưu

Trường THPT Nguyễn Đức Mậu

1,252

 

500

Kết thúc giai đoạn

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

131,877

 

11,700

 

1

Xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Thanh Chương 3

Trường THPT Thanh Chương 3

8,978

 

3,200

Kết thúc giai đoạn

2

Cải tạo, nâng cấp nhà hiệu bộ 2 tầng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 5

Trường THPT Nghi Lộc 5

3,648

 

1,300

Kết thúc giai đoạn

3

Nhà học chức năng và nâng cấp sân đường nội bộ Trường THPT Quỳnh Lưu 4, huyện Quỳnh Lưu.

Trường THPT Quỳnh Lưu 4

7,211

 

2,500

Kết thúc giai đoạn

4

Nhà học chức năng Trường THPT Quỳ Hợp 2, huyện Quỳ Hợp

Trường THPT Quỳ Hợp 2

7,681

 

2,700

Kết thúc giai đoạn

5

Xây dựng nhà đa chức năng và các công trình phụ trợ Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2, thị xã Cửa Lò

Trường Trung học phổ thông Cửa Lò 2

5,000

 

2,000

Kết thúc giai đoạn

6

Xây dựng phòng học chức năng và phòng hiệu bộ Trường THPT Diễn Châu 3

Trường THPT Diễn Châu 3

7,700

 

 

Kết thúc giai đoạn

7

Cải tạo nhà học 3 tầng 15 phòng học và xây dựng nhà học chức năng Trường THPT Nam Đàn 2, huyện Nam Đàn.

Trường THPT Nam Đàn 2

5,788

 

 

Kết thúc giai đoạn

8

Cải tạo nhà học B2 Trường THPT Phan Đăng Lưu, huyện Yên Thành

Trường THPT Phan Đăng Lưu

2,870

 

 

Kết thúc giai đoạn

9

Xây dựng phòng học và phòng học chức năng Trường THPT Yên Thành 3

Trường THPT Yên Thành 3

5,390

 

 

Kết thúc giai đoạn

10

Xây dựng phòng tổ bộ môn và mua sắm trang thiết bị trường THPT chuyên Phan Bội Châu

Trường THPT chuyên Phan Bội Châu

9,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

11

Nhà học chức năng Trường THPT Lê Lợi, huyện Tân Kỳ

Trường THPT Lê Lợi Tân Kỳ

4,761

 

 

Kết thúc giai đoạn

12

Xây dựng phòng học và phòng học bộ môn Trường THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa

Trường THPT Đông Hiếu, thị xã Thái Hòa

10,800

 

 

Kết thúc giai đoạn

13

Xây dựng nhà học chức năng và hạng mục phụ trợ Trường THPT Cát Ngạn, huyện Thanh Chương

Trường THPT Cát Ngạn

9,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

14

Xây dựng nhà học, nhà học chức năng và nhà đa năng Trường THPT Đô Lương 2, huyện Đô Lương

Trường THPT Đô Lương 2

11,200

 

 

Kết thúc giai đoạn

15

Xây dựng nhà học chức năng, nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Tương Dương 1

Trường THPT Tương Dương 1

11,250

 

 

Kết thúc giai đoạn

16

Nâng cấp cơ sở vật chất Trường THPT Quỳ Châu, huyện Quỳ Châu

Trường THPT Quỳ Châu

9,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

17

Nhà học chức năng và nhà đa năng Trường THPT Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

Trường THPT Quỳ Hợp

12,600

 

 

Kết thúc giai đoạn

G2

DẠY NGHỀ

 

89,694

21,897

15,180

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

12,694

6,497

4,400

 

a

Công trình trả nợ

 

2,097

2,097

 

 

1

Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề huyện Hưng Nguyên (gói XL (trừ phần trạm biến áp và đường dây trung thế))

Trung tâm Hướng nghiệp Dạy nghề huyện Hưng Nguyên

97

97

 

Kết thúc 2016

2

Trường trung cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

2,000

2,000

 

Kết thúc 2016

b

Công trình chuyển tiếp

 

10,597

4,400

4,400

 

1

Cơ sở vật chất Trung tâm Dạy nghề huyện Anh Sơn

Trung tâm dạy nghề huyện Anh Sơn

4,448

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

2

Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

6,149

2,900

2,900

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

77,000

15,400

10,780

 

a

Công trình trả nợ

 

5,546

3,400

1,640

 

1

Trường Trung cấp nghề Dân tộc miền núi Nghệ An giai đoạn 2 (đợt 1)

Trường Trung cấp nghề Dân tộc miền núi Nghệ An

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

2

Nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An (hạng mục gói thầu số 15, 16)

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An

2,000

1,000

500

 

3

Nhà xưởng thực hành nghề kỹ thuật xây dựng trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức

Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Việt Đức

2,546

1,400

1,140

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

71,454

12,000

9,140

 

1

Xây dựng Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An

Trường Trung cấp nghề Kinh tế-Kỹ thuật Bắc Nghệ An

2,782

1,000

1,780

Kết thúc 2017

2

Nhà học đa năng kiêm Thư viện điện tử tại cơ sở 2 Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An

Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An

15,000

2,000

1,500

 

3

Nhà học thực hành tại cơ sở 1, trường Cao đẳng nghề Du lịch - Thương mại Nghệ An

Trường Cao đẳng nghề du lịch-Thương mại Nghệ An

32,660

7,000

3,060

 

4

Xây dựng cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Nghi Lộc

7,300

2,000

 

 

5

Xây dựng cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Đô Lương

800

 

800

 

6

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật miền Tây Nghệ An

12,912

 

2,000

Kết thúc giai đoạn

H

Y TẾ

 

268,784

38,494

38,891

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

2,296

 

2,296

 

a

Công trình trả nợ

 

2,296

 

2,296

 

1

Phòng khám đa khoa khu vực Chiêu Lưu, huyện Kỳ Sơn

Bệnh viện đa khoa huyện Kỳ Sơn

1,379

 

1,379

Đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, Kết thúc 2017

2

Phòng khám đa khoa khu vực Châu Thôn, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

917

 

917

Đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, Kết thúc 2017

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

266,488

38,494

36,595

 

a

Công trình trả nợ

 

18,735

7,694

6,000

 

1

Trụ sở làm việc Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Nghĩa Đàn

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Nghệ An

1,194

1,194

 

Kết thúc 2016

2

Cơ sở vật chất Trung tâm Y tế huyện Quỳ Hợp

Trung tâm Y tế huyện Quỳ Hợp

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

3

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh Nghệ An

Trung tâm truyền thông GDSK Nghệ An

900

900

 

Kết thúc 2016

4

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm chống Phong- Da liễu

Trung tâm chống Phong- Da liễu

1,800

1,800

 

Kết thúc 2016

5

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Tân Kỳ

Trung tâm Y tế huyện Tân Kỳ

2,500

1,000

1,500

Kết thúc 2017

6

Nâng cấp cơ sở vật chất Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Nghệ An

7,600

1,800

2,500

Kết thúc giai đoạn

7

Nhà kỹ thuật nghiệp vụ 2 tầng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

3,741

 

2,000

Kết thúc giai đoạn

b

Công trình chuyển tiếp

 

177,653

30,800

27,095

 

1

Cơ sở vật chất Bệnh viện Tâm thần tỉnh Nghệ An

Bệnh viện Tâm thần tỉnh Nghệ An

3,821

3,000

800

Kết thúc 2017

2

Cải tạo và xây dựng mới một số hạng mục chức năng của Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình Nghệ An

Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình Nghệ An

4,000

4,000

 

Kết thúc 2016

3

Cải tạo, xây dựng mới khoa, phòng chức năng Bệnh viện Sản nhi Nghệ An

Bệnh viện Sản Nhi

4,698

4,000

690

Kết thúc 2017

4

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc và nhà khám chữa bệnh của Trung tâm chăm sóc sức khỏe Sinh sản tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2)

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản tỉnh Nghệ An

8,374

2,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

5

Nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu

Bệnh viên đa khoa huyện Quỳnh Lưu

7,000

 

 

Đối ứng Trái phiếu Chính phủ;

6

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế thành phố Vinh

Trung tâm y tế thành phố Vinh

2,982

600

2,300

Kết thúc 2017

7

Bệnh viện mắt Nghệ An

Bệnh viện Mắt Nghệ An

12,299

3,000

3,000

Hạng mục nhà khám và hành chính

8

Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An

Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An

29,929

2,000

2,805

 

9

Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải một số bệnh viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Sở Y tế

2,000

 

2,000

Đối ứng ngân sách trung ương

10

Nhà kỹ thuật Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai

Sở Y tế

4,750

2,000

1,500

Kết thúc giai đoạn

11

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Anh Sơn

Trung tâm y tế huyện Anh Sơn

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

12

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên

Trung tâm y tế huyện Hưng Nguyên

6,000

2,200

2,000

Kết thúc giai đoạn

13

Cơ sở vật chất Trung tâm y tế huyện Đô Lương

Trung tâm y tế huyện Đô Lương

5,800

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

14

Bệnh viện Nội tiết (giai đoạn 2)

Bệnh viện Nội tiết Nghệ An

15,000

3,500

4,500

Kết thúc giai đoạn

15

Trung tâm xạ trị và y học hạt nhân - Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

Bệnh viện Ung bướu Nghệ An

70,000

2,000

4,000

Đối ứng ngân sách trung ương

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

70,100

 

3,500

 

1

Cải tạo và xây dựng mở rộng phòng khám Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

3,750

 

2,000

Kết thúc giai đoạn

2

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm phòng chống Sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng Nghệ An

Sở Y tế

4,350

 

1,500

Kết thúc giai đoạn

3

Bệnh viện chấn thương chỉnh hình Nghệ An (giai đoạn 1)

Bệnh viện chấn thương chỉnh hình tỉnh Nghệ An

50,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

4

Xây dựng Trung tâm huyết học truyền máu tỉnh

Trung tâm huyết học truyền máu tỉnh

12,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

K

XÃ HỘI

 

117,145

23,118

19,294

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

6,555

3,000

2,700

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

6,555

3,000

2,700

 

1

Nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

6,300

2,745

2,700

Kết thúc giai đoạn

2

Nhà bia tưởng niệm Liệt sỹ xã Hưng Thông, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Thông

255

255

 

Kết thúc 2016

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

110,590

20,118

16,594

 

a

Công trình trả nợ

 

15,376

4,918

4,639

 

1

Mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An

11,313

3,000

2,500

Kết thúc giai đoạn

2

Tăng cường cơ sở vật chất Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An

218

218

 

Kết thúc 2016

3

Nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội I tỉnh Nghệ An

Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội I tỉnh Nghệ An

2,489

1,000

1,489

Kết thúc 2017

4

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ tỉnh lộ 535 vào khu điều dưỡng thương binh tâm thần kinh Nghệ An

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An

1,356

700

650

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

55,776

15,200

11,955

 

1

Nâng cấp Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh

Trung tâm Chỉnh hình phục hồi chức năng Vinh

3,489

2,000

 

Kết thúc giai đoạn

2

Hệ thống điện chiếu sáng bằng năng lượng mặt trời tại nghĩa trang liệt sỹ quốc tế Việt Lào và nghĩa trang liệt sỹ ở huyện Đô Lương

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2,196

1,500

690

Kết thúc 2017

3

Nhà ở thương binh Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An (gói 2)

Trung tâm Điều dưỡng thương binh Nghệ An

7,731

3,300

1,200

Kết thúc giai đoạn

4

Trung tâm giáo dục, dạy nghề và giải quyết việc làm Phúc Sơn

Trung tâm giáo dục, dạy nghề và giải quyết việc làm Phúc Sơn

16,253

3,500

2,400

Kết thúc giai đoạn

5

Xây dựng Trung tâm quản lý sau cai nghiện ma túy Nghệ An (gói 3: Các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật, nhà học tập, sinh hoạt văn hóa, nhà xưởng học nghề...)

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An

5,091

2,000

2,300

Kết thúc giai đoạn

6

Cải tạo nâng cấp Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An

Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội II tỉnh Nghệ An

3,950

1,000

1,500

Kết thúc giai đoạn

7

Nhà thờ và nhà văn bia nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An

10,000

1,000

965

Kết thúc giai đoạn

8

Nâng cấp và mở rộng lô mộ nghĩa trang liệt sỹ huyện Nghi Lộc

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An

3,966

900

900

Kết thúc giai đoạn

9

Hệ thống xử lý nước thải tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội 2

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Nghệ An

3,100

 

2,000

Kết thúc giai đoạn

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

39,438

 

 

 

1

Xây dựng nhà thờ các Cụ lão thành cách mạng tại Cơ sở 2 Trung tâm công tác Xã hội

Sở Lao động thương binh và xã hội

6,300

 

 

Kết thúc giai đoạn

2

Xây dựng Trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nghệ An cơ sở 2

Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An

20,000

 

 

Kết thúc giai đoạn, Đối ứng chương trình Chính phủ

3

Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nghệ An cơ sở 2

Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An

10,000

 

 

 

4

Nâng cấp mở rộng khoa phẫu thuật chỉnh hình tại Trung tâm Chỉnh hình - phục hồi chức năng Vinh

Sở Lao động, Thương binh và xã hội Nghệ An

3,138

 

 

 

L

VĂN HÓA

 

373,057

36,332

31,290

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

199,455

11,084

8,800

 

a

Công trình trả nợ

 

6,359

2,359

1,000

 

1

Sân vận động huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

4,000

 

1,000

Kết thúc giai đoạn

2

Nhà văn hóa đa chức năng trung tâm xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Tây

140

140

 

Kết thúc 2016

3

Nhà văn hóa đa chức năng hữu nghị Việt Lào tại huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

1,249

1,249

 

Kết thúc 2016

4

Đài Phát thanh Truyền hình Yên Thành (tại vị trí mới), huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

970

970

 

Kết thúc 2016

b

Công trình chuyển tiếp

 

178,596

8,725

7,800

 

1

Hỗ trợ Tu bổ nâng cấp di tích nhà ông Hoàng Viện- Cơ sở của xứ ủy Trung Kỳ năm 190-1931 tại Hưng Châu, huyện Hưng Nguyên

UBND huyện Hưng Nguyên

4,500

1,500

 

Kết thúc giai đoạn

2

Xây dựng các hạng mục trong khu di tích đền Nguyễn Cảnh Hoan, xã Tràng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

8,200

 

 

Kết thúc giai đoạn

3

Nhà lưu niệm đồng chí Nguyễn Duy Trinh, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

3,000

1,700

1,300

Kết thúc 2017

4

Cải tạo, mua sắm trang thiết bị khu Trung tâm văn hóa huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

255

255

 

Kết thúc 2016

5

Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu

UBND huyện Quỳnh Lưu

7,771

 

 

Kết thúc giai đoạn

6

Khuôn viên, tượng đài, các công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật với chủ đề "Hậu phương tiến về tiền tuyến"

UBND huyện Tân Kỳ

8,800

3,500

3,500

Kết thúc giai đoạn

7

Khu nhà tưởng niệm đ/c Phan Đăng Lưu tại xã Hoa Thành; Nâng cấp khu công viên trung tâm và XD tượng đài đ/c Phan Đăng Lưu tại thị trấn Yên Thành, h Yên Thành (gđ 1)

UBND huyện Yên Thành

15,000

 

1,000

Đối ứng Chương trình Chính phủ

8

Đền thờ các liệt sỹ tại Khu di tích Đài tưởng niệm 72 chiến sỹ cộng sản 1930-1931 ở xã Mỹ Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

14,300

 

1,000

Đối ứng Chương trình Chính phủ; Kết thúc giai đoạn

9

Tôn tạo cụm di tích lịch sử Vua Mai, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

348

348

 

Kết thúc 2016

10

Lắp đặt cột Anten thu phát sóng, thiết bị sản xuất chương trình và cải tạo, nâng cấp Đài Truyền thanh Truyền hình Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

11

Cải tạo, sữa chữa nhà văn hóa đa chức năng huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

422

422

 

Kết thúc 2016

12

Khu tưởng niệm Bác Hồ về thăm Đông Hiếu (giai đoạn 1)

UBND thị xã Thái Hòa

15,000

 

 

Đối ứng Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn

13

Bảo tồn và phát huy giá trị Di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh

UBND huyện Hưng Nguyên

100,000

 

1,000

Đối ứng Chương trình Chính phủ

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

14,000

 

 

 

1

Tu bổ, tôn tạo đền Pu Nhạ Thầu, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

4,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

3

Hạ tầng khu bảo tồn di chỉ khảo cổ Làng Vạc gắn với du lịch, thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

10,000

 

 

 

e

Công trình bố trí chuẩn bị đầu tư

 

500

 

 

 

2

Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

500

 

 

Chuẩn bị đầu tư trung hạn

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

173,602

25,248

22,490

 

a

Công trình trả nợ

 

2,028

1,648

 

 

1

Tôn tạo, nâng cấp khu di tích, lưu niệm cụ Phan Bôi Châu (giai đoạn 2)

Ban Quản lý di tích Danh thắng Nghệ An

233

233

 

Kết thúc 2016

2

Nhà lưu niệm Đồng chí Nguyễn Thị Minh Khai

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

600

220

 

gói thầu

3

Thư viện số - điện tử và thiết bị nội thất của Thư viện tỉnh Nghệ An

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

700

700

 

Kết thúc 2016 gói thầu

4

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trung tâm Văn hóa Thông tin tỉnh Nghệ An

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

190

190

 

Kết thúc 2016

5

Nhà ăn tiếp khách (nhà ăn giỗ Bác và người thân trong gia đình Bác), nhà vệ sinh tại Làng Sen và cải tạo nhà đón tiếp khách tại Hoàng Trù trong Khu di tích Kim Liên, huyện Nam Đàn

Khu di tích Kim Liên

305

305

 

Kết thúc 2016

b

Công trình chuyển tiếp

 

150,097

18,600

21,190

 

1

Khu di tích Phùng Chí Kiên

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

1,200

1,200

 

Kết thúc 2016

2

Cải tạo nhà trưng bày Bảo tàng Xô Viết Nghệ Tĩnh

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

930

500

 

Kết thúc giai đoạn

3

Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa - thông tin - thể thao đạt chuẩn quốc gia

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

34,796

7,500

8,000

 

4

Cải tạo nhà học và các phòng chức năng của trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

1,790

1,000

790

Kết thúc 2017

5

Mở rộng, cải tạo trụ sở làm việc và sửa chữa đường trục chính, sân nhà giỗ Bác Hồ, hệ thống khung cửa trạm cảnh sát bảo vệ mục tiêu

Khu di tích Kim Liên

3,626

2,000

1,600

Kết thúc 2017

6

Cải tạo, nâng cấp bảo tàng Văn hóa các dân tộc huyện Quỳ Châu

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

1,205

500

 

Kết thúc giai đoạn

7

Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc và nhà ăn, nhà lưu trú cho diễn viên đoàn ca múa dân tộc Nghệ An

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

4,010

1,200

1,100

Kết thúc giai đoạn

8

Trưng bày nội, ngoại thất Bảo tàng Nghệ An

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

21,250

2,500

1,500

 

9

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa quốc gia đền thờ Trạng Nguyên Bạch Liêu

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

2,070

1,100

900

Kết thúc 2017

10

Tu bổ, tôn tạo đình Lương Sơn

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

4,000

1,100

1,300

Kết thúc giai đoạn

11

Tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh tại thành phố Ulianop - LB Nga

Sở Ngoại vụ

10,447

 

5,000

Kết thúc giai đoạn

12

Tu bổ, tôn tạo nhà thờ gia tộc đại tôn họ Hoàng Xuân tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

2,673

 

1,000

Kết thúc giai đoạn

13

Xây dựng Trung tâm Bảo tồn và Phát huy di sản dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

37,100

 

 

Đối ứng Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn

14

Tu bổ, tôn tạo Khu lưu niệm Phan Bội Châu

Ban quản lý Di tích - Danh thắng

5,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

15

Nâng cấp, mở rộng Đài Phát thanh Truyền hình Nghệ An ngang tầm khu vực Bắc Miền Trung Giai đoạn 1: Nhà làm việc phục vụ hoạt động điều hành và sản xuất chương trình phát thanh - truyền hình Nghệ An

Đài Phát thanh truyền hình Nghệ An

20,000

 

 

Đối ứng Chương trình Chính phủ, Kết thúc giai đoạn

c

Công trình khởi công mới 2016

 

9,477

5,000

1,300

 

1

Cải tạo, nâng cấp sân vận động thành phố Vinh

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

3,000

3,000

 

Phục vụ HKPĐ toàn quốc 2016

2

Cải tạo, nâng cấp nhà thi đấu đa chức năng tỉnh Nghệ An

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

6,477

2,000

1,300

Kết thúc giai đoạn

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

12,000

 

 

 

1

Tu bổ tôn tạo di tích lịch sử văn hóa nhà thờ họ hồ tại xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

7,000

 

 

 

2

Tu bổ tôn tạo di tích đền vua Lê, tại xã Hưng Khánh, huyện Hưng Nguyên

Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch

5,000

 

 

 

M

QUỐC PHÒNG AN NINH

 

172,617

24,100

19,943

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

172,617

24,100

19,943

 

a

Công trình trả nợ

 

28,404

13,445

7,243

 

1

Doanh trại công an tân kỳ

Công an tỉnh Nghệ An

2,343

1,000

1,343

Kết thúc 2017

2

Nhà ở cán bộ chiến sỹ cơ quan Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

300

300

 

Kết thúc 2016

3

Cải tạo nhà làm việc BCH QS huyện Tương Dương

Ban chỉ huy quân sự huyện Tương Dương

100

100

 

Kết thúc 2016

4

Nhà làm việc cảnh sát điều tra

Công an tỉnh Nghệ An

1,700

1,700

 

Kết thúc 2016

5

Nhà xuồng, nhà kho thiết bị phòng chống bão lụt, cứu hộ cứu nạn

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

3,900

2,500

1,400

Kết thúc 2017

6

Trạm kiểm soát biên phòng Xiềng Trên, đồn Biên phòng Mỹ Lý

Bộ chỉ huy biên phòng tỉnh

1,500

1,245

 

Kết thúc giai đoạn

7

Đường hầm CH2-02

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

6,400

4,400

 

Kết thúc giai đoạn

8

Doanh trại công an huyện Diễn châu

Công an tỉnh Nghệ An

6,000

1,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

9

Nhà ở bộ đội và công trình phụ trợ BCH QS huyện Quỳ Hợp

Ban chỉ huy quân sự huyện Quỳ Hợp

3,890

700

1,500

Kết thúc giai đoạn

10

Nhà ở cán bộ chiến sỹ BCHQS huyện Kỳ Sơn

Ban chỉ huy quân sự huyện Kỳ Sơn

2,100

500

1,000

Kết thúc giai đoạn

11

Nhà làm việc, phòng học giao ban, nhà ăn, nhà xe và tường rào Ban chỉ huy quân sự huyện Quế Phong

Ban chỉ huy Quân sự huyện Quế Phong

171

 

 

Kết thúc giai đoạn

b

Công trình chuyển tiếp

 

71,063

10,655

8,700

 

1

Nhà ở cán bộ, chiến sỹ, nhà ăn, cổng và hàng rào mặt trước trụ sở công an huyện Quỳnh Lưu

Công an tỉnh Nghệ An

5,863

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

2

Nhà ở chiến sỹ tiểu đoàn huấn luyện cơ động của Bộ đội biên phòng NA

Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng

1,200

955

 

Kết thúc giai đoạn

3

Trụ nước và bến lấy nước phục vụ PCCC trên địa bàn TP Vinh

Công an tỉnh Nghệ An

4,600

1,500

1,500

Kết thúc giai đoạn

4

Trụ sở cảnh sát PCCC tỉnh

Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An

3,000

3,000

 

Kết thúc 2016

5

Nâng cấp cơ sở doanh trại Công an huyện Con Cuông

Công an tỉnh Nghệ An

8,500

2,000

2,000

Kết thúc giai đoạn

6

Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an tỉnh Nghệ An

Công an tỉnh Nghệ An

14,500

2,200

2,200

 

7

Trụ sở làm việc Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An

Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An

15,000

 

 

 

8

Doanh trại BCH QS huyện Đô Lương

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

3,400

 

 

Kết thúc giai đoạn

9

Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát PC&CC số 6 tỉnh Nghệ An

Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An

15,000

 

2,000

 

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

73,150

 

4,000

 

1

Xây dựng tường rào và các công trình phụ trợ ban CHQS huyện Hưng Nguyên

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

3,150

 

 

Kết thúc giai đoạn

2

Xây dựng nâng cấp ban chỉ huy quân sự thị xã Cửa Lò

Ban chỉ huy quân sự thị xã Cửa Lò

10,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

4

Trụ sở làm việc phòng quản lý xuất nhập cảnh

Công an tỉnh Nghệ An

20,000

 

1,000

 

5

Xây dựng nhà làm việc bộ phận một cửa, tiếp dân, làm CMND và thường trực chiến đấu cảnh sát 113

Công an tỉnh Nghệ An

25,000

 

3,000

 

6

Trụ sở làm việc của Phòng cảnh sát PC&CC số 4 tỉnh Nghệ An

Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An

15,000

 

 

 

N

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

337,061

78,547

47,473

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

92,597

24,867

21,493

 

a

Công trình trả nợ

 

3,914

3,264

650

 

1

Cải tạo nhà làm việc, nhà ăn của Huyện ủy Kỳ Sơn

Huyện ủy Kỳ Sơn

294

294

 

Kết thúc 2016

2

Hội trường huyện ủy Kỳ Sơn

Huyện ủy Kỳ Sơn

1,800

1,800

 

Kết thúc 2016

3

Xây dựng trụ sở khối dân huyện Quế Phong

Huyện ủy Quế Phong

500

500

 

Kết thúc 2016

4

Cải tạo nhà làm việc 3 tầng huyện ủy Quế Phong

Huyện ủy Quế Phong

350

 

350

Kết thúc 2017

5

Nhà khách huyện ủy Quế Phong

Huyện ủy Quế Phong

300

 

300

Kết thúc 2017

6

Cải tạo, nâng cấp khuôn viên Cơ quan Huyện ủy Thanh Chương

Huyện ủy Thanh Chương

670

670

 

Kết thúc 2016

b

Công trình chuyển tiếp

 

30,740

21,603

9,137

 

1

Trụ sở làm việc HĐND và UBND thị xã Hoàng Mai.

UBND Thị xã Hoàng Mai

7,000

5,000

2,000

Kết thúc 2017

2

Trụ sở làm việc Thị ủy và các đoàn thể thị xã Hoàng Mai

Thị ủy Hoàng Mai

6,000

5,000

1,000

Kết thúc 2017

3

Mở rộng, nâng cấp Trung tâm giao dịch 1 cửa huyện Nghi Lộc

UBND huyện Nghi Lộc

1,190

500

690

Kết thúc 2017

4

Trụ sở làm việc huyện ủy Tương Dương

Huyện ủy Tương Dương

6,500

4,000

2,500

Kết thúc 2017

5

Nhà làm việc và hội trường huyện ủy Tân Kỳ

Huyện ủy Tân Kỳ

2,000

1,000

1,000

Kết thúc 2017

6

Hội trường Nhà khách chung của Huyện ủy-UBND huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

1,500

1,500

 

Kết thúc 2016

7

Xây dựng trụ sở làm việc cơ quan khối dân huyện Nghi Lộc

Ủy ban mặt trận Tổ quốc huyện Nghi Lộc

400

400

 

Kết thúc 2016

8

Nhà làm việc UBMTTQ và đoàn thể huyện Anh Sơn

UBND huyện Anh Sơn

5,500

3,553

1,947

Kết thúc 2017

9

Cải tạo, nâng cấp hội trường cơ quan thị ủy Thái Hòa

Thị ủy Thái Hòa

650

650

 

Kết thúc 2016

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

57,943

 

11,706

 

1

Sửa chữa, nâng cấp trụ sở làm việc Huyện ủy Quế Phong

Huyện ủy Quế Phong

5,400

 

 

Kết thúc giai đoạn

2

Nhà công vụ huyện ủy Kỳ Sơn

Huyện ủy Kỳ Sơn

7,600

 

3,206

Kết thúc giai đoạn

3

Nhà công vụ huyện ủy Quỳ Hợp

Huyện ủy Quỳ Hợp

4,000

 

1,500

Kết thúc giai đoạn

4

Cải tạo, mở rộng nhà làm việc 3 tầng trụ sở HĐND-UBND huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

10,800

 

3,000

Kết thúc giai đoạn

5

Cải tạo, nâng cấp và xây mới trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND Thị xã Thái Hòa

UBND Thị xã Thái Hòa

12,000

 

 

Đối ứng chương trình chính phủ

6

Trụ sở làm việc cơ quan HĐND-UBND huyện Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

18,143

 

4,000

Kết thúc giai đoạn

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

244,464

53,680

25,980

 

a

Công trình trả nợ

 

149,584

42,050

12,045

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở làm việc Sở Y tế tỉnh Nghệ An

Sở Y tế tỉnh Nghệ An

1,800

1,800

 

Kết thúc 2016

2

Trụ sở làm việc BQL dự án công trình giao thông Nghệ An

BQL dự án công trình giao thông NA

960

960

 

Kết thúc 2016

3

Cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh

Ban Thi đua khen thưởng

360

360

 

Kết thúc 2016

4

Cải tạo trụ sở làm việc cơ quan Tỉnh đoàn

Tỉnh đoàn

1,690

1,690

 

Kết thúc 2016

5

Trụ sở liên cơ quan Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Trung tâm thông tin tài nguyên môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất

Văn phòng đăng ký QSDĐ

2,740

2,740

 

Kết thúc 2016

6

Trụ sở UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

135,000

30,000

10,000

Kết thúc giai đoạn

7

Trụ sở cơ quan Mặt trận tổ quốc

Ủy ban MTTQ VN tỉnh Nghệ An

1,076

1,000

76

Kết thúc 2017

8

Cải tạo nâng cấp Trụ sở làm việc Sở Lao động, Thương binh và XH

Sở Lao động, TB và XH

2,000

1,000

511

Kết thúc giai đoạn

9

Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc 2 tầng - Sở Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

2,058

1,500

558

Kết thúc 2017

10

Mở rộng, cải tạo Nhà làm việc Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An

Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An

1,900

1,000

900

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

35,030

9,630

10,935

 

1

Mở rộng, nâng cấp trụ sở làm việc Hội nông dân tỉnh Nghệ An

Hội nông dân

630

630

 

Kết thúc 2016

2

Nhà khách Tỉnh ủy Nghệ An

Văn phòng Tỉnh ủy

5,300

2,000

3,300

Kết thúc 2017

3

Nhà làm việc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nghệ An

Sở Thông tin và Truyền thông

9,000

3,000

3,000

Kết thúc giai đoạn

4

Cải tạo sửa chữa trụ sở làm việc sở Công thương

Sở Công thương

5,100

2,000

2,500

Kết thúc giai đoạn

5

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng trụ sở làm việc Sở Văn hóa, thể thao và du lịch

Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch

6,000

2,000

2,135

Kết thúc giai đoạn

6

Xây dựng trụ sở làm việc Trung tâm giống cây trồng Nghệ An.

Trung tâm giống cây trồng Nghệ An

4,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

7

Nhà làm việc Ban Nội chính và Ban Tuyên giáo tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

3,000

 

 

 

8

Mua sắm thiết bị và làm vách ngăn trụ sở HĐND tỉnh

Văn phòng HĐND

2,000

 

 

 

c

Công trình khởi công mới 2016

 

8,000

2,000

3,000

 

1

Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc sở Tư pháp

Sở Tư pháp

8,000

2,000

3,000

Kết thúc giai đoạn

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

51,850

 

 

 

1

Cải tạo mở rộng nâng cấp trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Nghệ An

Sở Tư pháp

2,900

 

 

Kết thúc giai đoạn

2

Hội trường hợp gắn với nhà để hàng cứu trợ tại cơ quan Ủy ban MTTQ tỉnh Nghệ An

Ủy ban MTTQ tỉnh Nghệ An

3,400

 

 

Kết thúc giai đoạn

3

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc của Thanh tra tỉnh Nghệ An.

Thanh Tra tỉnh

4,500

 

 

Kết thúc giai đoạn

4

Xây dựng trụ sở Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An

Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh Nghệ An

25,650

 

 

Kết thúc giai đoạn

5

Trụ sở làm việc Chi cục phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Nghệ An

Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội tỉnh Nghệ An

6,500

 

 

Kết thúc giai đoạn

6

Cải tạo nhà làm việc, khuôn viên sân vườn, cổng hàng rào và gara xe ô tô Sở Nội vụ Nghệ An

Sở Nội vụ

4,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

7

Nâng cấp, mở rộng Trụ sở làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nghệ An

Sở Nông nghiệp và PTNT

4,900

 

 

Kết thúc giai đoạn

O

CỤM CÔNG NGHIỆP

 

40,700

8,000

4,000

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

40,700

8,000

4,000

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

22,700

8,000

1,500

 

1

Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Nam Giang, huyện Nam Đàn

UBND huyện Nam Đàn

1,500

1,500

 

Kết thúc 2016

2

Hạ tầng CCN Na khứu, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

2,000

2,000

 

Kết thúc 2016

3

Đường giao thông vào Cụm công nghiệp Nghĩa Hoàn, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

4

Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh.

UBND thành phố Vinh

13,200

2,000

 

Phân kỳ giai đoạn đầu tư

5

Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành

UBND huyện Yên Thành

5,000

1,500

1,500

 

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

18,000

 

2,500

 

1

Đường GT vào cụm công nghiệp Thượng Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

10,000

 

2,500

 

2

Tuyến ống cấp nước thô cho Cụm công nghiệp Nghĩa Long, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

6,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

3

Hệ thống thoát nước nội bộ CCN Nghi Phú, thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

2,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

P

HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ

 

26,190

17,240

5,950

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

26,190

17,240

5,950

 

a

Công trình trả nợ

 

1,640

1,640

 

 

1

Cơ sở hạ tầng làng nghề mây tre đan xuất khẩu Lam Hồng xã Phúc Thọ huyện Nghi Lộc

UBND xã Phúc Thọ

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

2

Hạ tầng Làng nghề dệt thổ cẩm Bản Hoa Tiến, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Châu

UBND xã Châu Tiến

640

640

 

Kết thúc 2016

b

Công trình chuyển tiếp

 

17,550

12,600

3,950

 

1

Đường giao thông các làng nghề chế biến hải sản Phú Lợi phường Quỳnh Dị Thị xã Hoàng Mai

UBND phường Quỳnh Dị

1,300

1,300

 

Kết thúc 2016

2

Đường giao thông làng nghề sản xuất mộc Minh Tâm, xã Quỳnh Minh, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Minh

2,000

 

1,000

Kết thúc giai đoạn

3

Đường làng nghề sản xuất miến Phú Thành xã Quỳnh Hậu huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Hậu

1,550

 

1,550

Kết thúc 2017

4

XD cơ sở hạ tầng làng nghề mộc Dinh Chu, xã Thanh Tường huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Tường, huyện Thanh Chương

1,500

500

1,000

Kết thúc 2017

5

Hạ tầng làng nghề hương trầm khối 3 TT Tân Lạc, Quỳ Châu

UBND thị trấn Tân Lạc

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

6

Cơ sở hạ tầng làng nghề mây tre đan xuất khẩu Quỳnh Viên xã Quỳnh Thạch huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Thạch

1,500

1,500

 

Kết thúc 2016

7

Hạ tầng làng nghề chế biến nước mắm khối Hải Giang 1, phường Nghi Hải, thị xã Cửa Lò

UBND thị xã Cửa Lò

1,600

1,600

 

Kết thúc 2016

8

Nâng cấp, sữa chữa hệ thống mương thoát nước và xây dựng bể xử lý nước thải của Làng nghề chế biến và bảo quản hải sản Phường Nghi Tân, Thị xã Cửa Lò

UBND phường Nghi Tân Thị xã Cửa Lò

1,400

1,400

 

Kết thúc 2016

9

Hạ tầng các làng nghề TTCN xã Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu.

UBND xã Diễn Ngọc

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

10

Hạ tầng làng nghề Thuận Giang xã Quỳnh Hưng, Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Hưng

900

900

 

Kết thúc 2016

11

Đường giao thông làng nghề mây tre đan Trúc Vọng, xã Quỳnh Thanh, Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Thanh

900

900

 

Kết thúc 2016

12

Cơ sở hạ tầng các làng nghề TTCN xã Thanh Lương, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Lương

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

13

Hạ tầng làng nghề hoa, cây cảnh Trung Mỹ, xã Hưng Đông, thành phố Vinh

UBND xã Hưng Đông

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

14

Hạ tầng làng nghề Bánh, bún Vĩnh Hòa, xã Hợp Thành, Yên Thành

UBND xã Hợp Thành

900

500

400

Kết thúc 2017

c

Công trình khởi công mới 2016

 

5,000

3,000

2,000

 

1

Đường GT làng nghề bản Đan xã Tiền phong và bản Cỏ Nong xã Mường Nọc, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

5,000

3,000

2,000

Kết thúc 2017

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

2,000

 

 

 

1

Đường GT làng nghề hoa, cây cảnh Kim Chi, Kim Phúc, xã Nghi Ân, thành phố Vinh

UBND xã Nghi Ân, thành phố Vinh

2,000

 

 

 

Q

HẠ TẦNG CÁC XÃ BIÊN GIỚI

 

94,500

18,900

18,900

 

a4

Huyện Anh Sơn - 1 xã biên giới

 

3,500

700

700

 

a4

Huyện Con Cuông - 2 xã biên giới

 

7,000

1,400

1,400

 

a4

Huyện Kỳ Sơn - 11 xã biên giới

 

38,500

7,700

7,700

 

a4

Huyện Quế Phong - 4 xã biên giới

 

14,000

2,800

2,800

 

a4

Huyện Thanh Chương - 5 xã biên giới

 

17,500

3,500

3,500

 

a4

Huyện Tương Dương - 4 xã biên giới

 

14,000

2,800

2,800

 

T

ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA

 

391,814

35,420

45,615

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

113,662

16,000

27,015

 

a

Công trình trả nợ

 

17,967

3,000

4,015

 

1

Đường giao thông liên xã Hội Sơn-Hoa Sơn-Tường Sơn, huyện Anh Sơn. (Trong đó KH 2017 thanh toán Đoạn Km0+00 - Km 4+386.39: 1 tỷ)

UBND huyện Anh Sơn

2,515

500

2,015

Kết thúc 2017

2

Đường giao thông nguyên liệu chè công nghiệp từ xã Đức Sơn đi xã Bình Sơn

UBND huyện Anh Sơn

5,652

 

500

Đối ứng NSTW, Kết thúc giai đoạn

3

Cải tạo, nâng cấp hoàn chỉnh Nhà máy nước thị xã Thái Hòa lên công suất 4000 m3/ ngày đêm

UBND thị xã Thái Hòa

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

4

Đường giao thông Tà Cạ - Hữu Kiệm (SPL V)

UBND huyện Kỳ Sơn

8,800

1,500

1,500

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

95,695

13,000

23,000

 

1

Đường giao thông từ QL48 đi bản Kẻ Nính xã Châu Hạnh và đến xã Châu Hội, huyện Quỳ Châu ( SPL VI)

UBND huyện Quỳ Châu

1,000

1,000

 

 

2

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò - GĐ II

UBND thị xã Cửa Lò

5,000

2,000

 

 

3

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò giai đoạn 1

UBND thị xã Cửa Lò

28,453

 

6,000

 

4

Khôi phục vùng ngập lũ tỉnh Nghệ An

UBND huyện Nam Đàn

31,242

 

5,000

Đối ứng dự án ODA

5

Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Thái Hòa

UBND thị xã Thái Hòa

13,000

3,000

2,000

 

6

Phát triển đô thị loại vừa tại Việt Nam - Tiểu dự thành phố Vinh

UBND thành phố Vinh

17,000

7,000

10,000

 

 

Ngành quản lý trên địa bàn

 

278,152

19,420

18,600

 

a

Công trình trả nợ

 

11,019

2,120

3,300

 

1

Đầu tư bổ sung trang thiết bị và cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất Trường CĐ nghề kỹ thuật Việt Đức

Trường CĐ nghề kỹ thuật Việt Đức

120

120

 

Kết thúc 2016

2

Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung

Sở Nông nghiệp và PTNT

5,000

1,000

800

 

3

Nhà làm việc và khoa chuyên môn, thiết bị của các trung tâm y tế huyện: Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Nghĩa Đàn và Quỳ Châu thuộc dự án Hỗ trợ y tế Bắc Trung Bộ tỉnh Nghệ An

Sở Y tế

4,399

 

2,000

Kết thúc giai đoạn

5

Dự án khắc phục hậu quả thiên tai 2005

Sở Nông nghiệp và PTNT

1,500

1,000

500

Kết thúc giai đoạn

b

Công trình chuyển tiếp

 

171,981

16,300

14,300

 

1

Dự án Hệ thống cấp nước vùng phụ cận thành phố Vinh và khu công nghiệp Nam Cấm

Công ty TNHH 1 Thành viên Cấp nước Nghệ An

8,000

3,500

2,000

Thanh toán nợ

2

Xây dựng Công trình: Nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc giai đoạn III

Trường CĐ nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-Hàn Quốc

20,000

7,000

3,000

 

3

Dự án Phát triển Giáo dục THPT giai đoạn 2, tỉnh Nghệ An

Sở Giáo dục và Đào tạo

4,000

2,000

 

 

4

Dự án Giáo dục trung học cơ sở khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2, tỉnh Nghệ An

Sở Giáo dục và Đào tạo

5,000

2,000

 

 

5

Xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung và vệ sinh môi trường liên xã Long Thành, Khánh Thành, Vĩnh Thành và Trung Thành, huyện Yên Thành

Sở Nông nghiệp và PTNT

4,000

1,000

800

 

6

Cải tạo, mở rộng Nhà máy nước thị xã Cửa Lò

Công ty cổ phần cấp nước Cửa Lò

800

800

 

 

7

Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An

Sở Nông nghiệp và PTNT

76,000

 

3,000

 

8

Dự án Hỗ trợ xử lý chất thải Bệnh viện vay vốn WB - Nghệ An

Sở Y tế

7,600

 

2,000

Kết thúc giai đoạn

8.1

Quản lý chất thải y tế bệnh viện Lao và bệnh phổi Nghệ An; Quản lý chất thải y tế bệnh viện Đa khoa khu vực Tây Nam

Sở Y tế

1,200

 

500

Kết thúc giai đoạn

8.2

Đầu tư xây dựng Hệ thống xử lý chất thải các Bệnh viện: BV Hữu nghị đa khoa Nghệ An; BV Đa khoa huyện Diễn Châu; BV Đa khoa huyện Đô Lương; BV Lao và bệnh phổi Nghệ An; BV Đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An; BV Đa khoa huyện Quỳnh Lưu; BV Đa khoa huyện Thanh Chương; BV Đa khoa huyện Yên Thành

Sở Y tế

6,400

 

1,500

Kết thúc giai đoạn

9

Hợp phần 4, dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz) WB 5: Đầu tư giảm nhẹ rủi ro thiên tai (9 Tiểu dự án)

Sở Nông nghiệp và PTNT

18,581

 

2,000

 

10

Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững tỉnh Nghệ An, gồm 13 Tiểu dự án

Sở Nông nghiệp và PTNT

6,000

 

1,000

 

11

Nâng cấp hệ thống thủy lợi sông Lèn và sông Mơ nhằm nâng cao khả năng kiểm soát mặn, cải thiện môi trường sinh thái và ứng phó với biến đổi khí hậu (KEXIM1)

Sở Nông nghiệp & PTNT

18,000

 

 

 

12

Đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải cho các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ, Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương, bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu và Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, thuộc dự án tăng cường hệ thống y tế tỉnh Nghệ An sử dụng vốn ODA của CHLB Đức

Sở Y tế

4,000

 

500

 

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

93,152

 

 

 

1

Các dự án ODA đang thỏa thuận chờ quyết định chủ trương của Thủ tướng Chính phủ mới bố trí

 

78,152

 

 

Kết thúc giai đoạn

2

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An (WB8)

Sở Nông nghiệp & PTNT

10,000

 

 

 

3

Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản địa phương (LRAM) tỉnh Nghệ An - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương

Sở Giao thông vận tải

5,000

 

 

 

e

Công trình bố trí vốn chuẩn bị đầu tư

 

2,000

1,000

1,000

 

1

Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị (Hợp phần Tỉnh Nghệ An)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

2,000

1,000

1,000

 

U

Đối ứng Ngân sách địa phương cho các dự án sử dụng nguồn chương trình Chính phủ chuyển về (bố trí sau khi được Thủ tướng Chính phủ giao) để hoàn thành dự án theo đúng quy định

 

20,240

 

 

 

V

HẠ TẦNG CHỢ NÔNG THÔN

 

6,850

4,325

2,525

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

6,850

4,325

2,525

 

b

Công trình chuyển tiếp

 

6,850

4,325

2,525

 

1

Chợ trung tâm xã Đức Sơn

UBND xã Đức Sơn

1,200

 

1,200

Kết thúc 2017

2

Xây dựng chợ nông thôn xã Tam Sơn, huyện Anh Sơn

UBND xã Tam Sơn

475

475

 

Kết thúc 2016

3

Chợ Lục Dạ, huyện Con Cuông

UBND xã Lục Dạ

600

600

 

Kết thúc 2016

4

Xây dựng chợ nông thôn xã Nghĩa Lâm Huyện Nghĩa Đàn

UBND xã Nghĩa Lâm

525

525

 

Kết thúc 2016

5

Xây dựng chợ nông thôn xã Châu Tiến huyện Quỳ Châu

UBND xã Châu Tiến

375

375

 

Kết thúc 2016

6

Xây dựng chợ nông thôn xã Châu Lý huyện Quỳ Hợp

UBND xã Châu Lý

2,000

1,175

825

Kết thúc 2017

7

Chợ Cầu Đất, xã Thành Sơn, huyện Anh Sơn

UBND xã Thành Sơn

500

 

500

Kết thúc 2017

8

Xây dựng chợ nông thôn xã Đồng Văn, huyện Quế Phong

UBND xã Đồng Văn

1,175

1,175

 

Kết thúc 2016

X

TRỤ SỞ XÃ

 

68,937

21,287

18,767

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

68,937

21,287

18,767

 

a

Công trình trả nợ

 

3,427

3,427

 

 

1

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND -UBND và các đoàn thể xã Bắc Lý, huyện Kỳ Sơn

UBND xã Bắc Lý

1,597

1,597

 

Kết thúc 2016

2

Trụ sở làm việc Đảng ủy-HĐND-UBND và các đoàn thể xã Hồng Long, huyện Nam Đàn

UBND xã Hồng Long

700

700

 

Kết thúc 2016

3

Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Nam Hưng, huyện Nam Đàn

UBND xã Nam Hưng

430

430

 

Kết thúc 2016

4

Trụ sở làm việc Đảng ủy -HĐND-UBND xã Nghi Kiều, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Kiều

200

200

 

Kết thúc 2016

5

Trụ sở làm việc UBND xã Quỳnh Mỹ

UBND xã Quỳnh Mỹ

500

500

 

Kết thúc 2016

b

Công trình chuyển tiếp

 

29,160

16,360

8,500

 

1

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Diễn Hoa, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Hoa

1,000

600

400

Kết thúc 2017

2

Trụ sở làm việc UBND xã Diễn Xuân, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Xuân

1,000

500

500

Kết thúc 2017

3

Trụ sở UBND xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu

UBND xã Diễn Nguyên

1,500

800

700

Kết thúc 2017

4

Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND- UBND xã Hưng Xuân- Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Xuân

2,200

1,000

1,200

Kết thúc 2017

5

Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND-UBND và các đoàn thể xã Hưng Phú, Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Phú

1,250

1,250

 

Kết thúc 2016

6

Trụ sở UBND xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

1,210

1,000

210

Kết thúc 2017

7

Trụ sở UBND xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

3,000

1,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

8

Trụ sở làm việc HĐND-UBND xã Yên Hợp, Quỳ Hợp

UBND xã Yên Hợp

500

500

 

Kết thúc 2016

9

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND và Hội trường kiêm nhà văn hóa xã Quỳnh Long, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Long

3,500

700

1,000

Kết thúc giai đoạn

10

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Quế Sơn, huyện Quế Phong

UBND huyện Quế Phong

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

11

Trụ sở UBND xã Tam Thái, Tương Dương

UBND huyện Tương Dương

2,000

1,500

500

Kết thúc 2017

12

Trụ sở làm việc UBND xã Nghĩa Phúc, huyện Tân Kỳ

UBND xã Nghĩa Phúc

1,500

510

990

Kết thúc 2017

13

Trụ sở làm việc UBND xã Giai Xuân, Tân Kỳ

UBND xã Giai Xuân

1,000

1,000

 

Kết thúc 2016

14

Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND- UBND xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ

UBND xã Tân Xuân, huyện Tân Kỳ

1,000

 

500

 

15

Trụ sở làm việc UBND xã Bình Sơn, huyện Anh Sơn

UBND xã Bình Sơn

500

500

 

Kết thúc 2016

16

Trụ sở UBND xã Mậu Đức, huyện Con Cuông

UBND huyện Con Cuông

1,500

1,500

 

Kết thúc 2016

17

Nhà làm việc 3 tầng Đảng ủy - HĐND-UBND xã Ngọc Sơn, huyện Đô Lương

UBND xã Ngọc Sơn

4,000

2,000

1,000

Kết thúc giai đoạn

19

Trụ sở UBND xã Thanh Yên, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Yên

1,500

1,000

500

Kết thúc 2017

c

Công trình khởi công mới 2016

 

4,400

1,500

2,500

 

1

Trụ sở UBND xã Bảo Thắng, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

4,400

1,500

2,500

Kết thúc giai đoạn

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

31,950

 

7,767

 

1

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Thạch Sơn, huyện Anh Sơn

UBND xã Thạch Sơn

3,000

 

 

 

2

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND- UBND xã Cắm Muộn

UBND huyện Quế Phong

3,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

3

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Bảo Nam, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

4,800

 

3,000

Kết thúc giai đoạn

4

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2,500

 

 

 

5

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hữu Lập, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2,500

 

 

 

6

Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Tây Sơn, huyện Kỳ Sơn

UBND huyện Kỳ Sơn

2,500

 

 

 

7

Trụ sở UBND xã Bài Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

3,000

 

1,000

 

8

Trụ sở UBND xã Nhân Sơn, huyện Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

3,000

 

 

 

9

Trụ sở làm việc Đảng ủy HĐND-UBND xã Nam Tân, huyện Nam Đàn

UBND xã Nam Tân

3,150

 

1,767

Kết thúc giai đoạn

10

Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Hưng Yên Nam

UBND xã Hưng Yên Nam

2,000

 

2,000

 

11

Trụ sở Đảng ủy, HĐND-UBND xã Huồi Tụ

UBND huyện Kỳ Sơn

2,500

 

 

 

Y

TRẠM Y TẾ XÃ

 

32,975

18,290

4,925

 

 

Huyện trực tiếp quản lý

 

32,975

18,290

4,925

 

a

Công trình trả nợ

 

2,885

 

925

 

1

Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã Châu Thái, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

1,000

 

 

Kết thúc giai đoạn

2

Nhà điều trị bệnh nhân Trạm y tế xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

UBND huyện Quỳ Hợp

960

 

 

Kết thúc giai đoạn

3

Trạm y tế xã An Hòa, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã An Hòa

925

 

925

Kết thúc 2017

b

Công trình chuyển tiếp

 

24,190

18,290

4,000

 

1

Trạm y tế xã Mỹ Sơn

UBND xã Mỹ Sơn

2,000

1,000

1,000

Kết thúc 2017

2

Trạm y tế phường Quang Tiến

UBND phường Quang Tiến

2,000

 

1,000

Kết thúc giai đoạn

3

Trạm Y tế xã Nghĩa Đức, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

620

620

 

Kết thúc 2016

4

Trạm y tế xã Nghĩa Thọ, huyện Nghĩa Đàn

UBND huyện Nghĩa Đàn

2,400

 

1,500

Kết thúc giai đoạn

5

Xây dựng trạm y tế xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc

UBND xã Nghi Trung

975

975

 

Kết thúc 2016

6

Trạm y tế xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

1,100

1,100

 

Kết thúc 2016

7

Trạm y tế xã Châu Phong, huyện Quỳ Châu

UBND huyện Quỳ Châu

1,700

1,700

 

Kết thúc 2016

8

Trạm y tế xã Quỳnh Châu, huyện Quỳnh Lưu

UBND xã Quỳnh Châu

1,275

1,275

 

Kết thúc 2016

9

Trạm y tế xã Thanh Tiên, huyện Thanh Chương

UBND xã Thanh Tiên

1,270

1,270

 

Kết thúc 2016

10

Trạm y tế phường Hòa Hiếu, thị xã Thái Hòa

UBND phường Hòa Hiếu

1,100

1,100

 

Kết thúc 2016

11

Trạm y tế Mậu Đức, huyện Con Cuông

UBND xã Mậu Đức

1,100

1,100

 

Kết thúc 2016

12

Trạm y tế xã Giang Sơn Tây, huyện Đô Lương

UBND xã Giang Sơn Tây

1,275

775

500

Kết thúc 2017

13

Trạm y tế xã Thái Sơn - Đô Lương

UBND huyện Đô Lương

975

975

 

Kết thúc 2016

14

Trạm y tế xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên

UBND xã Hưng Đạo

975

975

 

Kết thúc 2016

15

Trạm Y tế xã Nghĩa Bình

UBND huyện Nghĩa Đàn

1,275

1,275

 

Kết thúc 2016

16

Trạm y tế xã Công Thành - Yên Thành

UBND xã Công Thành

975

975

 

Kết thúc 2016

17

Trạm y tế xã Sơn Thành - Yên Thành

UBND xã Sơn Thành

1,275

1,275

 

Kết thúc 2016

18

Nhà điều trị - Trạm y tế xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ

UBND huyện Tân Kỳ

1,900

1,900

 

Kết thúc 2016

d

Công trình khởi công mới 2017-2020

 

5,900

 

 

 

1

Trạm Y tế Lĩnh Sơn

UBND xã Lĩnh Sơn

3,500

 

 

Kết thúc giai đoạn

2

Trạm y tế xã Thuận Sơn, Đô Lương

UBND xã Thuận Sơn

2,400

 

 

Kết thúc giai đoạn