HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 13 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, mục I và khoản 5, mục II phần B ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, mục I, phần B:
“5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế”:
5.1. Cơ sở y tế tuyến tỉnh:
a) Tiêu chí phân bổ:
- Theo biên chế được cấp thẩm quyền giao.
- Theo chỉ tiêu giường bệnh.
- Theo dân số.
- Các hoạt động sự nghiệp y tế khác (bao gồm các khoản chi cho các hoạt động mang tính chất chỉ đạo, phục vụ hoạt động chung của ngành): Phân bổ dự toán chi theo nhiệm vụ cụ thể.
b) Định mức phân bổ:
b.1. Công tác chữa bệnh:
* Đối với Bệnh viện đa khoa tỉnh:
- Nhóm chi con người: Ngân sách đảm bảo 60%, phần còn lại đơn vị đảm bảo từ nguồn thu sự nghiệp (hàng năm, Sở Tài chính phối hợp Sở Y tế xác định lại tỷ lệ ngân sách đảm bảo theo hướng giảm dần).
- Kinh phí hoạt động: Ngân sách hỗ trợ 07 triệu đồng / giường bệnh / năm, phần còn lại đơn vị tự đảm bảo từ nguồn thu sự nghiệp.
+ Định mức trên đã bao gồm tiền trực 24 / 24 của ngành y tế.
+ Quá trình thực hiện, trường hợp số giường bệnh thực tế cao hơn theo kế hoạch được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung dự toán theo khả năng cân đối ngân sách.
b.2. Công tác kiểm soát bệnh tật:
- Nhóm chi con người: Ngân sách đảm bảo theo số biên chế được giao.
- Kinh phí hoạt động: Tính theo dân số (3.045 đồng / người dân / năm).
b.3. Đối với các đơn vị sự nghiệp đã được giao biên chế còn lại:
- Nhóm chi con người: Ngân sách đảm bảo theo số biên chế được giao.
- Kinh phí hoạt động: Tính theo biên chế được cấp thẩm quyền giao.
(Đơn vị tính: 1.000 đồng / biên chế / năm)
Số biên chế/đơn vị | Định mức phân bổ |
- Dưới 10 biên chế | 20.000 |
- Từ 10 đến dưới 15 biên chế | 19.000 |
- Từ 15 biên chế trở lên | 18.000 |
c) Tiêu chí bổ sung:
- Các hoạt động sự nghiệp y tế khác: Tính giao theo nhiệm vụ cụ thể, nhưng định mức giao tối đa không quá 0,5% / tổng mức chi sự nghiệp y tế tỉnh quản lý.
- Kinh phí khám chữa bệnh trẻ em dưới 06 tuổi: Được tính phân bổ dự toán theo số lượng trẻ em dưới 06 tuổi hàng năm của tỉnh và mức chi do Trung ương quy định.
- Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo: Được tính phân bổ dự toán theo đối tượng và mức chi do Trung ương quy định.
5.2. Cơ sở y tế tuyến huyện (Trung tâm Y tế):
a) Tiêu chí phân bổ:
- Theo chỉ tiêu biên chế được giao.
- Theo giường bệnh.
- Theo dân số trên địa bàn.
b) Định mức phân bổ:
- Công tác chữa bệnh:
+ Nhóm chi con người ngân sách đảm bảo 80%, phần còn lại đơn vị đảm bảo từ nguồn thu viện phí (hàng năm, Sở Tài chính phối hợp Sở Y tế xác định lại tỷ lệ ngân sách đảm bảo theo hướng giảm dần).
+ Kinh phí hoạt động: Hỗ trợ theo giường bệnh, mức chi:
(Đơn vị tính:1.000 đồng / giường bệnh / năm)
Công tác chữa bệnh | Định mức phân bổ |
Trung tâm y tế | 6.000 |
Phòng khám khu vực | 5.000 |
Định mức trên đã bao gồm tiền trực 24 / 24 giờ, tiền làm thêm giờ ngày thứ bảy.
- Bộ phận quản lý; bộ phận phòng bệnh (bao gồm các hoạt động của y tế dự phòng, phòng chống các bệnh xã hội); y tế xã, phường, thị trấn: Ngân sách đảm bảo nhóm chi con người.
+ Kinh phí hoạt động theo dân số, mức chi:
(Đơn vị tính: đồng / người dân / năm)
Công tác phòng bệnh | Định mức phân bổ |
Trung tâm y tế | 4.000 |
Y tế xã, phường, thị trấn | 6.500 |
- Y tế khóm, ấp: Thực hiện theo quy định tại Quyết định 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ (mỗi khóm, ấp bố trí 02 người).
Quá trình thực hiện, trường hợp số giường bệnh thực tế cao hơn theo kế hoạch được giao, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung dự toán theo khả năng cân đối ngân sách.
c) Tiêu chí, định mức bổ sung:
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 và Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ (nếu có).
2. Sửa đổi khoản 5, mục II, phần B:
“5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế:
Kinh phí mua bảo hiểm y tế: Cho các đối tượng bảo trợ xã hội; cho cựu chiến binh, cho đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; cho đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp nước bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc”.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Các nội dung còn lại không nêu tại nghị quyết này tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2018; áp dụng từ năm ngân sách 2018 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 219/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 quy định về phân cấp nguồn thu kèm theo Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND và sửa đổi Điều 5 quy định về mức phân bổ dự toán chi thường xuyên kèm theo Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 201/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 70/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2017 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 6 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách chính quyền địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 8 Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 12 Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 13 Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách chính quyền địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của luật ngân sách nhà nước
- 3 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 4 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND sửa đổi nội dung trong định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Nghị quyết 219/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 quy định về phân cấp nguồn thu kèm theo Nghị quyết 62/2016/NQ-HĐND và sửa đổi Điều 5 quy định về mức phân bổ dự toán chi thường xuyên kèm theo Nghị quyết 64/2016/NQ-HĐND do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7 Nghị quyết 201/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết 70/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn từ năm 2017 do tỉnh Đồng Tháp ban hành