HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016 TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ về ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán phân bổ ngân sách và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Trên cơ sở Báo cáo số 342 /BC-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Vĩnh Phúc, như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước: 43.539,124 tỷ đồng, bằng 168,4% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao, trong đó: Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 42.279,904 tỷ đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng: 29.051,404 tỷ đồng bằng 195,4% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 28.304,699 tỷ đồng, bằng 190,4% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
4. Kết dư ngân sách địa phương: 746,705 tỷ đồng.
Trong đó:
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 337,364 tỷ đồng.
- Kết dư ngân sách cấp huyện: 326,488 tỷ đồng.
- Kết dư ngân sách cấp xã: 82,853 tỷ đồng.
(Chi tiết quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương của tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể theo biểu số 01, 02, 03 kèm theo).
Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 của tỉnh Vĩnh Phúc sau khi được Bộ Tài chính thẩm tra (nếu thay đổi), Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 2431/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định một số nội dung về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND quy định một số nội dung về lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 2431/QĐ-UBND công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Bình Phước