HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2008/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 24 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Xét Tờ trình số 2028/TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định định mức chi quản lý hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2009; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt định mức chi quản lý hành chính tỉnh Trà Vinh cho các đơn vị thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính cụ thể như sau:
Tính theo lương bình quân và hoạt động thường xuyên: 1.500.000đ/người/tháng đối với Sở, ngành tỉnh; 900.000đ/người/tháng đối với các huyện, thị xã.
1. Đối với Sở, ngành tỉnh
- Quản lý Nhà nước: 47.040.000đ/biên chế/năm;
(Trong đó: Quỹ tiền lương bình quân 29.040.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm, sửa chữa thường xuyên 18.000.000đ/người/năm).
- Khối Đảng: 48.600.000đ/biên chế/năm;
(Trong đó: Quỹ tiền lương bình quân 30.600.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm, sửa chữa thường xuyên 18.000.000đ/người/năm).
- Khối Đoàn thể: 47.760.000đ/biên chế/năm;
(Trong đó: Quỹ tiền lương bình quân 29.760.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm, sửa chữa thường xuyên 18.000.000đ/người/năm).
2. Đối với huyện - thị xã
- Quản lý Nhà nước : 37.800.000đ/biên chế/năm;
(Trong đó: Quỹ tiền lương bình quân 27.000.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm, sửa chữa thường xuyên 10.800.000đ/người/năm).
- Khối Đảng: 39.480.000đ/biên chế/năm;
(Trong đó: Quỹ tiền lương bình quân 28.680.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm, sửa chữa thường xuyên 10.800.000đ/người/năm).
- Khối Đoàn thể: 38.640.000đ/biên chế/năm;
(Trong đó: Quỹ tiền lương bình quân 27.840.000đ/người/năm; các khoản chi nghiệp vụ, đoàn ra, đoàn vào, mua sắm sửa chữa thường xuyên 10.800.000đ/người/năm).
Định mức trên bao gồm tiền lương, các khoản trích theo lương, chi nghiệp vụ đoàn ra, đoàn vào, sửa chữa thường xuyên và các khoản chi hoạt động nghiệp vụ đặc thù theo chế độ quy định.
Điều 2: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 2 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 09/2010/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, chi đào tạo dạy nghề và trung học kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể tại Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 09/2010/QĐ-UBND điều chỉnh định mức chi quản lý hành chính, chi đào tạo dạy nghề và trung học kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính và sự nghiệp năm 2013 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể tại Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013