HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 31 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2006/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2006 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007, thời kỳ ổn định 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 05/6/2009; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-HĐND-KTNS ngày 18/6/2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, Đoàn thể tại Nghị quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Định mức chi quản lý hành chính cho một công chức khối tỉnh:
a) Đối với đơn vị có dưới 20 biên chế: 54.000.000 đồng (Năm mươi bốn triệu đồng)/biên chế/năm;
b) Đối với đơn vị có từ 20 biên chế trở lên: 53.000.000 đồng (Năm mươi ba triệu đồng)/biên chế/năm.
2. Định mức chi quản lý hành chính cho một công chức khối huyện:
a) Đối với đơn vị có dưới 20 biên chế: 49.000.000 đồng (Bốn mươi chín triệu đồng)/biên chế/năm;
b) Đối với đơn vị có từ 20 biên chế trở lên: 48.000.000 đồng (Bốn mươi tám triệu đồng)/biên chế/năm.
Điều 2. Định mức trên được áp dụng kể từ ngày 01/01/2010.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 2 Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ ngân sách nhà nước chi đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Thái Bình
- 4 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định định mức chi quản lý hành chính năm 2009 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6 Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Quảng Bình năm 2013
- 2 Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ ngân sách nhà nước chi đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Thái Bình
- 5 Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND quy định định mức chi quản lý hành chính năm 2009 do tỉnh Trà Vinh ban hành