- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, phụ cấp, hỗ trợ hàng tháng đối với Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thành phố Hải Phòng
- 2 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 3 Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố và kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2021 do thành phố Hải Phòng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 07 tháng 5 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ban hành ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 16 /TTr-UBND và Đề án số 1954 /ĐA-UBND ngày 22 /4/2009 của Uỷ ban nhân dân thành phố về chức danh và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 02 /BC-BPC ngày 23/4/2009 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
1. Chức danh cán bộ không chuyên trách được hưởng phụ cấp hàng tháng
Cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng được hưởng phụ cấp hàng tháng, gồm 23 chức danh:
1.1. Phó Trưởng công an xã;
1.2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã;
1.3. Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
1.4. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
1.5. Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
1.6. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
1.7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
1.8. Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
1.9. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
1.10. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
1.11. Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng uỷ;
1.12. Trưởng Ban Tổ chức Đảng uỷ;
1.13. Trưởng khối Dân vận;
1.14. Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ hoặc Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ chuyên trách công tác kiểm tra đảng (nơi Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ là chức danh kiêm nhiệm);
1.15. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ;
1.16. Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ Văn phòng Uỷ ban nhân dân;
1.17. Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông, lâm, ngư, diêm nghiệp (hoặc quản lý đô thị);
1.18. Cán bộ quản lý Nhà văn hoá xã, phường, thị trấn;
1.19. Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh;
1.20. Bí thư chi bộ thôn, Bí thư chi bộ tổ dân phố;
1.21. Trưởng thôn; Tổ trưởng tổ dân phố;
1.22. Phó trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố;
1.23. Công an viên ở thôn.
Mỗi chức danh cán bộ không chuyên trách bố trí 01 cán bộ được hưởng phụ cấp; trừ chức danh Phó Trưởng công an xã ở một số đơn vị hành chính được quy định bố trí 02 cán bộ theo Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/1999 của Chính phủ về Công an xã.
Mỗi xã, phường, thị trấn bố trí không quá 18 chức danh cán bộ không chuyên trách không do cán bộ khác kiêm nhiệm; các chức danh còn lại căn cứ vào tình hình cụ thể của địa phương bố trí cán bộ chức danh khác kiêm nhiệm.
Tổng số cán bộ không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố được hưởng phụ cấp là không quá 14.191 người.
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách
Phụ cấp hàng tháng đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách được chi trả theo hệ số so với mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ, cụ thể như sau:
2.1. Phó Trưởng công an xã; Phó Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã: Hưởng hệ số 1,0.
2.2. Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Hưởng hệ số 0,7.
2.3. Bí thư chi bộ thôn; Trưởng thôn; Bí thư chi bộ tổ dân phố; Tổ trưởng tổ dân phố; Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ; Công an viên ở thôn: Hưởng hệ số 0,6.
2.4. Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trưởng Ban Tổ chức Đảng uỷ; Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng uỷ; Trưởng khối Dân vận; Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ hoặc Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ chuyên trách công tác kiểm tra đảng (nơi Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ là chức danh kiêm nhiệm); hưởng hệ số 0,5.
2.5. Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ Văn phòng Uỷ ban nhân dân; Cán bộ Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi - Nông, lâm, ngư, diêm nghiệp (hoặc quản lý đô thị); Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh; Cán bộ quản lý Nhà văn hoá xã, phường, thị trấn; hưởng hệ số 0,45.
2.6. Phó trưởng thôn; Tổ phó tổ dân phố; hưởng hệ số 0,3.
2.7. Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã hoặc cán bộ không chuyên trách kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
3. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp
Kinh phí chi trả phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách được cân đối vào ngân sách cấp xã và quản lý qua Kho bạc nhà nước, đảm bảo chi trả đúng chế độ, đầy đủ, kịp thời hàng tháng, theo quy định của Luật ngân sách và các văn bản quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng quy định tại Nghị quyết này, được áp dụng từ ngày 01/7/2009.
2. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố căn cứ Nghị quyết này và các văn bản pháp luật liên quan chỉ đạo xây dựng và thực hiện phương án khoán số lượng cán bộ, kinh phí chi phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, nhằm tạo chủ động cho các xã, phường, thị trấn bố trí cán bộ, tinh giản bộ máy, tăng hiệu quả sử dụng cán bộ và cải thiện thu nhập cho cán bộ. Địa phương thực hiện tốt việc tinh giản bộ máy được quyền quyết định tăng thêm mức phụ cấp hàng tháng cho cán bộ không chuyên trách trong tổng kinh phí được giao khoán, theo quy chế chi tiêu nội bộ.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 4 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH HĐND THÀNH PHỐ |
- 1 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, phụ cấp, hỗ trợ hàng tháng đối với Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thành phố Hải Phòng
- 2 Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng
- 4 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng
- 1 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3 Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4 Nghị quyết 165/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 5 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do Thành Phố Cần Thơ ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 11 Nghị định 40/1999/NĐ-CP về Công an xã
- 1 Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND về việc nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 3 Nghị quyết 165/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do Thành Phố Cần Thơ ban hành
- 5 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp chức danh Bí thư Chi bộ thôn (thuộc Đảng bộ xã); phê chuẩn mức hỗ trợ cho một số chức danh và kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)