- 1 Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2 Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 3 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 7 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 8 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 10 Thông tư 03/2010/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)
- 3 Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố và kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2021 do thành phố Hải Phòng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 20 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG, PHỤ CẤP, HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ VÀ CÔNG AN VIÊN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 4
(Từ ngày 17 đến ngày 19 tháng 7 năm 2012)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 14/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ- CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; Nghị định số 92/2009/NĐ- CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người không hoạt động chuyên trách ở cấp xã; Nghị định số 73/2009/NĐ- CP ngày 7/9/2009 của Chính phủ “Quy định chi tiết một số điều thi hành Pháp lệnh Công an xã”;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT- BNV ngày 30/5/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều tại Nghị định số 159/2005/NĐ- CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT- BNV-BTC-BLĐTB&XH, ngày 27/5/2010 của liên bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; Thông tư số 12/2010/TT- BCA ngày 8/4/2010 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 73/2009/NĐ- CP ngày 7/9/2009 của Chính phủ về Công an xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 32/TTr- UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 và Đề án số 3859/ĐA-UBND ngày 26/6/2012 của UBND thành phố về tổ chức, biên chế, phụ cấp, bồi dưỡng hàng tháng đối với công an xã thành phố Hải Phòng và Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Số lượng Phó Trưởng Công an xã và Công an viên thành phố Hải Phòng năm 2012 là 1.646 người. Trong đó:
- 188 Phó Trưởng Công an xã.
- 291 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực.
- 1.167 Công an viên phụ trách thôn.
(Có danh sách từng huyện theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Phụ cấp, hỗ trợ hàng tháng đối với Phó Trưởng Công an xã và Công an viên.
- Phó Trưởng Công an xã hưởng phụ cấp hàng tháng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung và hỗ trợ hàng tháng là 300.000đ/người/tháng.
- Nâng phụ cấp hàng tháng từ hệ số 0,6 lên hệ số 0,8 và hỗ trợ hàng tháng là 200.000đ/người/tháng đối với Công an viên làm nhiệm vụ thường trực và công an viên phụ trách thôn.
- Các chế độ khác đối với công an xã được quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 7/9/2009 của Chính phủ.
- Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
- Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2012. Bãi bỏ Khoản 2 (Điểm 2.1 về Phó Trưởng công an xã; Điểm 2.3 về Công an viên), Điều 1 Nghị quyết số 03/2009/NQ-HĐND ngày 07/5/2009 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIII về mức phụ cấp đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng
- 3 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng
- 1 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định số 908/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2012 quy định số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên và chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Thông tư 03/2010/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 6 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 8 Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 9 Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 10 Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2012 quy định số lượng Phó trưởng Công an xã, Công an viên và chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định số 908/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ mới thành lập do Tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 440/QĐ-CT năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hải Phòng kỳ 2014-2018 (đến hết ngày 31/12/2018)