HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 4 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1680/TTr-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với các nội dung sau:
1. Đối tượng thực hiện:
1.1. Đối tượng đóng góp:
a) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang có hoạt động kinh tế (sau đây gọi chung là các cơ quan, tổ chức);
b) Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế;
c) Các hộ gia đình có sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
d) Công dân trong độ tuổi lao động
- Công dân có hộ khẩu thường trú thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế trong độ tuổi lao động (nam đủ 18 đến 60 tuổi, nữ đủ 18 đến 55 tuổi);
- Công dân trong độ tuổi lao động (nam đủ 18 đến 60 tuổi, nữ đủ 18 đến 55 tuổi) có đăng ký tạm trú trên địa bàn tỉnh thời gian từ 6 tháng trở lên;
đ) Các đối tượng khác tự nguyện đóng góp.
1.2. Đối tượng không thuộc diện đóng góp:
a) Quân nhân, công nhân viên đang phục vụ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân;
b) Thương binh, bệnh binh được xếp hạng;
c) Bố, mẹ, vợ (chồng) con của liệt sĩ;
d) Người tàn tật, người bị nhiễm chất độc da cam, người bị mất sức lao động;
đ) Các cơ sở giáo dục mầm non;
e) Đơn vị lực lượng vũ trang (không có hoạt động kinh tế).
1.3. Đối tượng tạm hoãn đóng góp:
a) Cơ quan, tổ chức bị thiên tai, hoả hoạn hoặc lâm vào tình trạng phá sản hay ngưng hoạt động.
b) Người cư trú thuộc địa bàn cấp xã nơi bị thiên tai, dịch bệnh và thảm hoạ nghiêm trọng ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất của nhân dân.
c) Học sinh, sinh viên đang học tại các trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng, đại học;
d) Người trong hộ gia đình nghèo (có sổ nghèo).
đ) Trung đội trưởng, thôn đội trưởng, Phó công an xã, Phó xã đội, Trưởng ban bảo vệ dân phố;
e) Quân nhân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, xuất ngũ chưa đủ 2 năm tính từ ngày có quyết định xuất ngũ.
g) Người đang trực tiếp phục vụ thương binh, bệnh binh nặng; người bị tai nạn trong thời gian điều trị;
h) Người ốm đang điều trị, điều dưỡng tại bệnh viện có thời gian từ 30 ngày trở lên;
i) Công dân có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt.
2. Mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh:
2.1. Các cơ quan, tổ chức: mức đóng góp từ 200.000 đến 500.000 đồng/năm theo quy mô số lượng cán bộ, công nhân, viên chức, người lao động của đơn vị, cụ thể:
a) Có dưới 50 cán bộ, công nhân viên chức, lao động: 200.000 đồng.
b) Có từ 50 đến 100 cán bộ, công nhân viên chức, lao động: 300.000 đồng.
c) Có trên 100 cán bộ, công nhân viên chức, lao động: 500.000 đồng.
2.2. Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế: mức đóng góp từ 200.000 đến 500.000 đồng/năm theo bậc thuế môn bài, cụ thể:
a) Có bậc thuế môn bài bậc 1: 500.000 đồng.
b) Có bậc thuế môn bài bậc 2: 400.000 đồng.
c) Có bậc thuế môn bài bậc 3: 300.000 đồng.
d) Có bậc thuế môn bài bậc 4: 200.000 đồng.
2.3. Các hộ gia đình có sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: mức đóng góp từ 20.000 đến 30.000 đồng/hộ/năm theo bậc thuế môn bài, cụ thể:
a) Có bậc thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 3: 30.000 đồng/hộ/năm.
b) Có bậc thuế môn bài từ bậc 4 đến bậc 6: 20.000 đồng/hộ/năm.
2.4. Công dân trong độ tuổi lao động:
a) Công dân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên ở các phường thuộc thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và các thị trấn thuộc các huyện: 15.000 đồng/người/năm.
b) Công dân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên thuộc khu vực quy định là miền núi và xã bãi ngang: 7.000 đồng/người/năm.
c) Công dân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên thuộc khu vực các xã còn lại: 12.000 đồng/người/năm.
Điều 2. Hiệu lực thi hành.
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2013.
2. Các mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh quy định tại Nghị quyết này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 8e/2007/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V về huy động, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, tuỳ tình hình thực tế về biến động giá cả và mức thu nhập của dân cư, cần thiết phải điều chỉnh mức đóng góp, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng mức đóng góp nhưng tối đa không quá 20% mức quy định nói trên và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 8e/2007/NQ-HĐND về huy động, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 46/QĐ-HĐND năm 2016 công bố hết hiệu lực thi hành đối với Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2016
- 4 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 5 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 1 Nghị quyết 348/2014/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 69/2013/QĐ-UBND về Quy chế huy động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định mức vận động, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 8 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10 Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11 Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 13 Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 14 Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 15 Quyết định 32/2006/QĐ-UBND huy động quỹ quốc phòng, An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về quy chế tổ chức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 5 Nghị quyết 8e/2007/NQ-HĐND về huy động, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 06/2013/QĐ-UBND về Quy định mức vận động, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9 Quyết định 32/2006/QĐ-UBND huy động quỹ quốc phòng, An ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11 Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 13 Quyết định 69/2013/QĐ-UBND về Quy chế huy động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14 Nghị quyết 348/2014/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15 Quyết định 46/QĐ-HĐND năm 2016 công bố hết hiệu lực thi hành đối với Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16 Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2016
- 17 Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018