HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2015/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 04 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG VÀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 năm 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định về một số chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi với một số nội dung sau:
1. Phạm vi, đối tượng, điều kiện và nguyên tắc áp dụng
a) Phạm vi xã hội hóa theo Nghị quyết này bao gồm các lĩnh vực: giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Đối tượng áp dụng:
- Các cơ sở ngoài công lập được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa, bao gồm:
+ Các cơ sở ngoài công lập được thành lập, hoạt động theo Nghị định 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ, bao gồm cơ sở dân lập và cơ sở tư nhân (hoặc tư thục đối với giáo dục - đào tạo, dạy nghề) hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa;
+ Các cơ sở ngoài công lập đã được thành lập, hoạt động theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ và Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ.
- Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa nêu trên có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa nêu trên theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c) Điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa:
Cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường phải thuộc danh mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008, đồng thời nằm trong quy hoạch mạng lưới phát triển ngành, lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất dành cho các lĩnh vực xã hội hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hưởng các chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa theo Nghị quyết này.
Riêng điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa đối với lĩnh vực giám định tư pháp được thực hiện theo quy định của Trung ương.
d) Nguyên tắc thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa:
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa được thành lập, cấp phép hoạt động phải đảm bảo theo quy hoạch và đáp ứng các điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tại điểm c Khoản 1 Điều này.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động theo nguyên tắc tự đảm bảo kinh phí.
- Các cơ quan nhà nước, xã hội coi trọng và đối xử bình đẳng trong hoạt động cũng như đối với các sản phẩm và dịch vụ của cơ sở thực hiện xã hội hóa như cơ sở công lập. Các cơ sở thực hiện xã hội hóa được tham gia các dịch vụ công do nhà nước tài trợ, đặt hàng; tham gia đấu thầu nhận các hợp đồng, dự án sử dụng nguồn vốn trong và ngoài nước phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa được liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật nhằm huy động vốn, nhân lực và công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
- Tài sản của cơ sở thực hiện xã hội hóa bao gồm tài sản của cá nhân, tập thể, tài sản của các cơ sở sự nghiệp công lập tham gia góp vốn khi thành lập và phần tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động, trong đó tài sản được hiến, tặng hoặc viện trợ không hoàn lại trong quá trình hoạt động không được chia cho cá nhân, chỉ sử dụng chung cho lợi ích của cơ sở và cộng đồng.
- Trường hợp cơ sở thực hiện xã hội hóa ngừng hoạt động, phải giải thể thì thực hiện trình tự, thủ tục giải thể, xử lý tài sản, tài chính theo quy định của pháp luật về giải thể doanh nghiệp.
2. Nội dung một số chính sách
a) Chính sách cho thuê, xây dựng cơ sở vật chất:
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa được ưu tiên thuê cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa để cung cấp các sản phẩm dịch vụ trong lĩnh vực xã hội hóa.
- Hằng năm, căn cứ khả năng ngân sách, nhu cầu khuyến khích xã hội hóa và quỹ nhà, cơ sở hạ tầng hiện có, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc xây dựng mới một phần hoặc toàn bộ cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa hoặc sử dụng quỹ nhà, cơ sở hạ tầng hiện có thuộc phạm vi quản lý để cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa thuê có thời hạn.
- Thời gian cho thuê cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể nhưng tối thiểu không dưới 10 năm. Hết thời hạn này, nếu các cơ sở thực hiện xã hội hóa còn có nhu cầu sử dụng cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa thì được ưu tiên tiếp tục gia hạn thuê, thời gian của một đợt gia hạn tối thiểu không dưới 05 năm.
- Giá cho thuê cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa; cơ sở thực hiện xã hội hóa thực hiện ứng trước tiền thuê cơ sở hạ tầng, công trình xã hội hóa và việc góp vốn, liên doanh, liên kết để thành lập cơ sở thực hiện xã hội hóa: Thực hiện theo quy định của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP, Thông tư số 135/2008/TT-BTC và Thông tư số 156/2014/TT-BTC.
b) Chính sách hỗ trợ chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng:
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa xây dựng nhà, cơ sở vật chất nằm trong các dự án, khu đô thị mới đã có cơ sở hạ tầng phải nộp chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng hoặc xây dựng nhà, cơ sở vật chất ở nơi phải tự xây dựng cơ sở hạ tầng thì được nhà nước hỗ trợ một phần (%) kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng phải nộp hoặc kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng (theo dự án được duyệt và đã quyết toán) của dự án xã hội hóa theo từng địa bàn như sau:
+ Địa bàn các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi: 40%.
+ Địa bàn các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi và thị trấn các huyện đồng bằng (kể cả thị trấn Chợ Chùa, huyện Nghĩa Hành): 50%.
+ Địa bàn thị trấn các huyện miền núi: 55%.
+ Địa bàn các xã thuộc huyện đồng bằng (kể cả các xã của huyện Nghĩa Hành): 70%.
+ Địa bàn các xã thuộc huyện miền núi và huyện Lý Sơn: 75%.
- Trường hợp dự án xã hội hóa vừa đủ điều kiện được hỗ trợ chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy định tại điểm này, vừa đủ điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng quy định tại Nghị quyết này.
c) Chính sách cho thuê đất:
- Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP, Thông tư số 135/2008/TT-BTC và Thông tư số 156/2014/TT-BTC.
- Đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại các đô thị, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ điều kiện thực tế của địa phương và Danh mục lĩnh vực và địa bàn ưu đãi xã hội hóa để ban hành mức miễn, giảm tiền thuê đất theo từng lĩnh vực và khu vực địa bàn ưu đãi xã hội hóa sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Chính sách ưu đãi về tín dụng:
Cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc phạm vi, đối tượng, điều kiện quy định tại
đ) Về ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, phí bảo vệ môi trường, lệ phí trước bạ thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về thuế, phí và lệ phí có liên quan.
e) Các vấn đề về chính sách huy động vốn, xử lý tài sản trên đất khi chuyển đổi các hình thức hoạt động, nguồn thu, phân phối kết quả tài chính và trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã hội hóa, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện đúng theo quy định tại các mục VIII, IX, X, XI, XII của Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 năm 12 năm 2008 của Bộ Tài chính.
g) Cơ sở thực hiện xã hội hóa được nhà nước giao đất, cho thuê đất đủ điều kiện được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa theo quy định tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP và đã ứng trước tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tư dự án xã hội hóa theo phương án bồi thường được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Nghị định số 59/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (trước ngày 01/8/2014) nhưng chưa được hoàn trả kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được hoàn trả theo quy định của Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2009 và Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Quy định cụ thể trình tự, thủ tục để thực hiện các nội dung nêu tại
3. Quyết định phương thức hỗ trợ và nguồn kinh phí hỗ trợ chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng cho từng dự án cụ thể đảm bảo phù hợp với từng địa bàn và khả năng cân đối của ngân sách địa phương sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 14 tháng 4 năm 2015, tại kỳ họp thứ 15./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và môi trường của tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND quy định ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi về tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo để áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Hà trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề huyện Sơn Hà và Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hướng nghiệp huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Cà Mau
- 5 Công văn 34438/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7 Quyết định 503/2015/QĐ-UBND về quy định chi tiết thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8 Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9 Thông tư 156/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 11 Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thống nhất chủ trương tăng cường khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12 Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13 Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14 Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 16 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND sửa đổi một số chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do tỉnh Lào Cai ban hành
- 17 Quyết định 4294/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18 Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19 Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 20 Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 21 Quyết định 1466/QĐ-TTg năm 2008 về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 23 Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án xã hội hóa Dạy nghề giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Khánh Hòa
- 24 Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 28/2005/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục, phát triển giáo dục miền núi và Phổ cập Giáo dục Trung học cơ sở do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 25 Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
- 26 Luật Doanh nghiệp 2005
- 27 Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 28 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 29 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 30 Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 1 Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và môi trường của tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND sửa đổi một số chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt Đề án xã hội hóa Dạy nghề giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 1392/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 28/2005/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục, phát triển giáo dục miền núi và Phổ cập Giáo dục Trung học cơ sở do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6 Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thống nhất chủ trương tăng cường khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 4294/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 503/2015/QĐ-UBND về quy định chi tiết thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10 Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Cà Mau
- 12 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13 Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND về một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14 Công văn 34438/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15 Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Sơn Hà trên cơ sở sáp nhập Trung tâm dạy nghề huyện Sơn Hà và Trung tâm Giáo dục thường xuyên Hướng nghiệp huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi
- 16 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi về tiền thuê đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 17 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND quy định ưu đãi, hỗ trợ và thu hút đầu tư do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 18 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND bổ sung nội dung Nghị quyết quy định chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo để áp dụng cho một số đối tượng và địa bàn đặc thù của tỉnh Quảng Ninh
- 19 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018