ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1722/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 28 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÃ HỘI HÓA DẠY NGHỀ GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
Căn cứ Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 627/TTr-LĐTBXH ngày 27/4/2007 về việc xin phê duyệt Đề án xã hội hóa Dạy nghề tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 - 2010 và đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1057/SKHĐT-TH ngày 01/06/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xã hội hóa Dạy nghề giai đoạn 2007 - 2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và định hướng chung
a) Thực hiện xã hội hóa nhằm hai mục tiêu lớn
- Phát huy tiềm năng trí tuệ và vật chất trong nhân dân, huy động toàn xã hội chăm lo sự nghiệp dạy nghề.
- Tạo điều kiện để toàn xã hội, đặc biệt là các đối tượng chính sách, người nghèo được hưởng thụ thành quả dạy nghề ở mức độ ngày càng cao.
b) Chuyển các cơ sở công lập đang hoạt động theo cơ chế sự nghiệp mang tính hành chính bao cấp sang cơ chế tự chủ cung ứng dịch vụ công ích không bao cấp tràn lan và không vì lợi nhuận (gọi tắt là cơ chế cung ứng dịch vụ); có đầy đủ quyền tự chủ về tổ chức và quản lý; thực hiện đúng mục tiêu và nhiệm vụ; hạch toán đầy đủ chi phí; cân đối thu chi…; thường xuyên nâng cao hiệu quả và chất lượng dịch vụ, sản phẩm; bảo đảm quyền lợi và cơ hội tiếp cận bình đẳng của người thụ hưởng.
c) Phát triển mạnh các cơ sở ngoài công lập, mỗi cơ sở ngoài công lập có thể hoạt động theo cơ chế phi lợi nhuận hoặc theo cơ chế lợi nhuận. Theo cơ chế phi lợi nhuận thì ngoài phần được dùng để bảo đảm lợi ích hợp lý của các nhà đầu tư, phần để tham gia thực hiện các chính sách xã hội của Đảng và Nhà nước, trợ giúp người nghèo thì lợi nhuận chủ yếu được dùng để đầu tư phát triển. Theo cơ chế lợi nhuận thì lợi nhuận có thể được chia cho các cá nhân và phải chịu thuế. Nhà nước khuyến khích phát triển các cơ sở phi lợi nhuận.
Tiến hành chuyển đổi một số cơ sở thuộc loại hình công lập sang loại hình ngoài công lập và cổ phần hóa để tập thể hoặc cá nhân quản lý và hoàn trả vốn cho nhà nước.
d) Nhà nước tạo môi trường phát triển, môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng theo pháp luật để thúc đẩy các cơ sở dạy nghề công lập và ngoài công lập phát triển cả qui mô và chất lượng.
2. Mục tiêu định hướng đến năm 2010
a) Số lượng học sinh học nghề vào năm 2010 là 25.000 người/năm, trong đó, tỷ lệ học sinh học nghề ngoài công lập là 60%.
b) Phát triển nhanh số lượng và chất lượng các trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và các lớp dạy nghề ngoài công lập (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề). Đến năm 2010, chuyển đổi các cơ sở dạy nghề công lập sang hình thức hoạt động theo cơ chế cung ứng dịch vụ và cổ phần hóa.
3. Danh mục các cơ sở dạy nghề dự kiến xã hội hoá (phụ lục đính kèm).
4. Tổ chức thực hiện
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Công khai Đề án xã hội hóa Dạy nghề đã được phê duyệt tại Văn phòng Sở để cung cấp thông tin cho các tổ chức, nhân dân biết, tham gia đầu tư.
- Hướng dẫn các nhà đầu tư về điều kiện thành lập và hoạt động đối với cơ sở ngoài công lập; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước đối với các cơ sở ngoài công lập; đề xuất xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng lộ trình chuyển từng cơ sở công lập đang hoạt động sang loại hình cung ứng dịch vụ, trình cấp thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở cho việc thực hiện.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đầu tư theo quy định.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất: địa điểm và diện tích các cơ sở dự kiến thành lập theo Đề án Quy hoạch xã hội hóa Dạy nghề đã được phê duyệt làm cơ sở cho việc giải phóng mặt bằng khi có nhà đầu tư xin phép thực hiện.
d) Sở Xây dựng bổ sung vào quy hoạch xây dựng chi tiết các khu đô thị do sở quản lý: địa điểm và diện tích các cơ sở dự kiến thành lập theo Đề án xã hội hóa Dạy nghề đã được phê duyệt, công khai các quy hoạch xây dựng chi tiết để nhà đầu tư tiếp cận được thông tin.
e) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các chính sách đối với cán bộ công chức ở các cơ sở chuyển đổi loại hình hoạt động.
f) Các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các quy định ưu đãi về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập theo Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ, Thông tư 91/2006/TT-BTC ngày 02/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 53/2006/NĐ-CP của Chính phủ; tham mưu UBND tỉnh cụ thể các chính sách thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo các văn bản pháp lý trên.
g) UBND cấp huyện công khai Đề án xã hội hóa Dạy nghề đã được phê duyệt tại Văn phòng UBND cấp huyện, bổ sung địa điểm và diện tích vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và các quy hoạch chi tiết xây dựng do cấp huyện quản lý các cơ sở dự kiến xây dựng mới và trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định, làm căn cứ giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án đầu tư khi có nhà đầu tư xin phép thực hiện.
h) Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, các Đài Truyền thanh - Tiếp hình cấp huyện, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (tỉnh, huyện, xã), các hội, đoàn thể (tỉnh, huyện, xã) có trách nhiệm phổ biến thông tin, tuyên truyền, vận động nhân dân nhận thức đúng và tham gia thực hiện chủ trương, chính sách xã hội hóa đối với dạy nghề.
i) Chế độ báo cáo
- Các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nội vụ; Cục thuế tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo sơ kết 6 tháng và báo cáo tổng kết năm về tình hình thực hiện xã hội hóa Dạy nghề về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện xã hội hóa Dạy nghề, gửi về UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 12.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, đôn đốc các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đề án; báo cáo đầy đủ kịp thời theo định kỳ. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh mới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải kịp thời đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CÔNG LẬP CHUYỂN SANG HÌNH THỨC CUNG ỨNG DỊCH VỤ VÀ CỔ PHẦN HÓA ĐẾN NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Đơn vị | Năm thành lập | Hình thức sở hữu hiện tại | Địa điểm | Diện tích (ha) | Quy mô (hs/năm) | Năm chuyển đổi | Ghi chú |
1 | Trường Cao đẳng nghề Nha Trang | 1991 | Công lập | Phường Vĩnh Nguyên - Thành phố Nha Trang | 3 | 2.500 | 2008 | Chuyển sang hình thức cung ứng dịch vụ |
2 | Trung tâm đào tạo lái xe (Trường Cao đẳng nghề NT) | 2005 | Công lập | Xã Phước Đồng- Thành phố Nha Trang | 2 | 500 | 2008 | Cổ phần hóa |
3 | Trường Trung cấp dạy nghề Cam Ranh | 2005 | Công lập | Phường Cam Phúc Bắc - Thị xã Cam Ranh | 5 | 1.000 | 2009 | chuyển sang hình thức cung ứng dịch vụ |
4 | Trường Trung cấp dạy nghề Ninh Hòa | 2005 | Công lập | Thị Trấn Ninh Hòa - Huyện Ninh Hòa | 2 | 500 | 2009 | chuyển sang hình thức cung ứng dịch vụ |
5 | Trung tâm dạy nghề Vạn Ninh | 1987 | Công lập | Thị trấn Vạn Giã - Huyện Vạn Ninh | 0,2 | 600 | 2010 | chuyển sang hình thức cung ứng dịch vụ |
6 | Trung tâm dạy nghề Khánh Sơn | 2005 | Công lập | Thị trấn Tô Hạp - Huyện Khánh Sơn | 5 | 300 | 2010 | Tự cân đối 50% kinh phí hoạt động |
7 | Trung tâm dạy nghề Khánh Vĩnh | 2005 | Công lập | Thị trấn Khánh Vĩnh - Huyện Khánh Vĩnh | 2 | 300 | 2010 | Tự cân đối 50% kinh phí hoạt động |
8 | Trung tâm dạy nghề Diên Khánh | 1987 | Công lập | Thị trấn Diên Khánh - Huyện Diên Khánh | 0,6 | 500 | 2010 | chuyển sang hình thức cung ứng dịch vụ |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CƠ SỞ DẠY NGHỀ DỰ KIẾN THÀNH LẬP MỚI (XÃ HỘI HÓA)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1722/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT | Cơ sở dạy nghề dự kiến thành lập mới theo đề án Quy hoạch xã hội hoá đến năm 2010 | Địa điểm | Ghi chú |
1 | Cơ sở dạy nghề Điện tử - Viễn thông | Thành phố Nha Trang |
|
2 | Cơ sở dạy nghề Cơ điện lạnh | Thành phố Nha Trang |
|
3 | Cơ sở dạy nghề Công nghệ thông tin | Thành phố Nha Trang |
|
4 | Cơ sở dạy nghề Dịch vụ - Du Lịch | Thành phố Nha Trang và huyện Vạn Ninh |
|
5 | Cơ sở dạy nghề Điện - Điện tử | Thị xã Cam Ranh |
|
6 | Cơ sở dạy nghề Xây dựng - Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước | Thị xã Cam Ranh |
|
7 | Cơ sở dạy nghề Cơ khí đóng tàu | Thị xã Cam Ranh, huyện Ninh Hòa |
|
8 | Cơ sở dạy nghề Nông Lâm Ngư và bảo quản nông sản | Huyện Ninh Hòa |
|
9 | Cơ sở dạy nghề Chế biến và Nuôi trồng thuỷ sản | Huyện Vạn Ninh, thị xã Cam Ranh |
|
10 | Cơ sở dạy nghề Cơ khí nông nghiệp | Huyện Diên Khánh |
|
11 | Cơ sở dạy nghề May - Đan lát | Huyện Diên Khánh, thị xã Cam Ranh |
|
12 | Cơ sở dạy nghề Nông - Lâm nghiệp | Huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh |
|
- 1 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Thông tư 91/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
- 6 Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội