HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2016/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2016 - 2017 VÀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 2
(Từ ngày 01/8/2016 đến ngày 03/8/2016)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18/6/2012;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 09/7/2016 của UBND Thành phố về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016 - 2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 của thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo giải trình số 123/BC-UBND ngày 31/7/2016 của UBND Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Tờ trình của UBND Thành phố về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016 - 2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 của thành phố Hà Nội, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016 - 2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 của thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2.2. Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học và Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Mức thu học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2016 - 2017)
Đơn vị: đồng/tháng/học sinh
Bậc học | Vùng | Mức thu năm học 2016-2017 |
Nhà trẻ; Mẫu giáo; Trung học cơ sở; Trung học phổ thông; Giáo dục thường xuyên cấp THCS; Giáo dục thường xuyên cấp THPT | Thành thị | 80.000 |
Nông thôn | 40.000 | |
Miền núi | 10.000 |
4. Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021. (Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Đối với các trường: Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long và Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội là 02 đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên, HĐND Thành phố quy định tạm thu mức học phí năm học 2016 - 2017 trong khi chờ Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân Thành phố
1.1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết này; trong quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết, nếu cần bổ sung, điều chỉnh các nội dung, cơ chế chính sách cho phù hợp tình hình thực tế thì Ủy ban nhân dân Thành phố tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân Thành phố xem xét, ban hành Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung.
1.2. Trình Hội đồng nhân dân Thành phố mức thu học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2017 - 2018 và các năm tiếp theo theo nguyên tắc học phí hàng năm sẽ được điều chỉnh tăng dần trong khung quy định, đến năm học 2020 - 2021 mức thu học phí sẽ bằng mức cao nhất trong khung quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ đối với vùng thành thị, nông thôn và bằng 50% mức cao nhất trong khung quy định đối với vùng miền núi.
1.3. Chỉ đạo làm tốt công tác tuyên truyền về mức thu học phí đến năm học 2020 - 2021 để các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn hiểu và đồng thuận. Công khai mức thu học phí theo năm học, khóa học; tăng cường công tác chỉ đạo nâng cao chất lượng dạy và học, quản lý chặt chẽ các khoản thu ngoài học phí, các khoản thu tự nguyện và tình trạng dạy thêm, học thêm của các trường; công tác thu, chi tài chính phải công khai, minh bạch và sử dụng đúng mục đích. Quan tâm hơn nữa đến công tác đào tạo nghề, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
2. Giao trách nhiệm cho Thường trực HĐND Thành phố
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động tạo sự đồng thuận trong nhân dân và giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thời gian thực hiện mức thu học phí: Từ năm học 2016 - 2017.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/2016/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của HĐND thành phố Hà Nội)
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/ sinh viên.
STT | NHÓM NGÀNH, NGHỀ | Mức thu học phí năm học 2016-2017 | Mức thu học phí năm học 2017-2018 | Mức thu học phí năm học 2018-2019 | Mức thu học phí năm học 2019-2020 | Mức thu học phí năm học 2020-2021 | |||||||||||||
Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | |||||
1 | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: |
| 540 | 670 |
| 590 | 740 |
| 650 | 810 |
| 710 | 890 |
| 780 | 980 | |||
1.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: |
| 630 | 790 |
| 700 | 870 |
| 770 | 960 |
| 850 | 1.060 |
| 940 | 1.170 | |||
2 | Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Y Dược | 680 | 780 |
| 750 | 860 |
| 830 | 940 |
| 910 | 1.040 |
| 1.000 | 1140 |
| |||
3 | Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Y Dược | 680 | 780 |
| 750 | 860 |
| 830 | 940 |
| 910 | 1.040 |
| 1.000 | 1140 |
| |||
4 | Trường Cao đẳng nghề Việt Nam Hàn Quốc thành phố Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 120 | 170 |
| 300 | 365 |
| 480 | 560 |
| 660 | 755 |
| 820 | 940 |
| |||
5 | Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 550 | 630 |
| 610 | 700 |
| 670 | 770 |
| 740 | 850 |
| 820 | 940 |
| |||
6 | Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
6.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 470 | 540 |
| 520 | 590 |
| 570 | 650 |
| 620 | 710 |
| 690 | 780 |
| |||
6.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 550 | 630 |
| 610 | 700 |
| 670 | 770 |
| 740 | 850 |
| 820 | 940 |
| |||
7 | Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
7.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 470 | 540 |
| 520 | 590 |
| 570 | 650 |
| 620 | 710 |
| 690 | 780 |
| |||
7.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 550 | 630 |
| 610 | 700 |
| 670 | 770 |
| 740 | 850 |
| 820 | 940 |
| |||
8 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
8.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 470 | 540 |
| 520 | 590 |
| 570 | 650 |
| 620 | 710 |
| 690 | 780 |
| |||
8.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 550 | 630 |
| 610 | 700 |
| 670 | 770 |
| 740 | 850 |
| 820 | 940 |
| |||
9 | Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
9.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 250 | 540 |
| 350 | 590 |
| 450 | 650 |
| 550 | 710 |
| 690 | 780 |
| |||
9.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 250 | 630 |
| 400 | 700 |
| 550 | 770 |
| 700 | 850 |
| 820 | 940 |
| |||
10 | Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
10.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 470 | 540 |
| 520 | 590 |
| 570 | 650 |
| 620 | 710 |
| 690 | 780 |
| |||
10.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 550 | 630 |
| 610 | 700 |
| 670 | 770 |
| 740 | 850 |
| 820 | 940 |
| |||
11 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
11.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 470 | 540 |
| 520 | 590 |
| 570 | 650 |
| 620 | 710 |
| 690 | 780 |
| |||
11.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 550 | 630 |
| 610 | 700 |
| 670 | 770 |
| 740 | 850 |
| 820 | 940 |
| |||
12 | Trường Cao đẳng Công nghệ và Môi trường Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
12.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 250 | 400 |
| 350 | 500 |
| 450 | 600 |
| 550 | 700 |
| 690 | 780 |
| |||
12.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 250 | 500 |
| 350 | 600 |
| 500 | 700 |
| 650 | 780 |
| 820 | 940 |
| |||
13 | Trường Trung cấp nghề Giao thông Công chính Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 215 |
|
| 365 |
|
| 515 |
|
| 665 |
|
| 820 |
|
| |||
14 | Trường Trung cấp nghề May và Thời trang Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 215 |
|
| 365 |
|
| 515 |
|
| 665 |
|
| 820 |
|
| |||
15 | Trường Trung cấp nghề Tổng hợp Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 140 |
|
| 250 |
|
| 400 |
|
| 600 |
|
| 820 |
|
| |||
16 | Trường Trung cấp nghề số 1 Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
16.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 120 |
|
| 220 |
|
| 350 |
|
| 500 |
|
| 690 |
|
| |||
16.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 140 |
|
| 250 |
|
| 400 |
|
| 600 |
|
| 820 |
|
| |||
17 | Trường Trung cấp nghề Nấu ăn và Nghiệp vụ khách sạn Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 215 |
|
| 365 |
|
| 515 |
|
| 665 |
|
| 820 |
|
| |||
18 | Trường Trung cấp nghề Cơ khí 1 Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 215 |
|
| 365 |
|
| 515 |
|
| 665 |
|
| 820 |
|
| |||
19 | Trường Trung cấp Kinh tế Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 330 |
|
| 420 |
|
| 510 |
|
| 600 |
|
| 690 |
|
| |||
20 | Trường Trung cấp Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
20.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 210 |
|
| 320 |
|
| 435 |
|
| 550 |
|
| 690 |
|
| |||
20.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 245 |
|
| 375 |
|
| 510 |
|
| 660 |
|
| 820 |
|
| |||
21 | Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Đa ngành Sóc Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
21.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 210 |
|
| 320 |
|
| 435 |
|
| 550 |
|
| 690 |
|
| |||
21.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 245 |
|
| 375 |
|
| 510 |
|
| 660 |
|
| 820 |
|
| |||
22 | Trường Trung cấp Kinh tế - Tài chính Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
22.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 125 |
|
| 255 |
|
| 395 |
|
| 535 |
|
| 690 |
|
| |||
22.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 150 |
|
| 300 |
|
| 460 |
|
| 640 |
|
| 820 |
|
| |||
23 | Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
23.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
23.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
24 | Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
24.1 | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: | 650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
24.2 | Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: | 700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- 02 đơn vị: Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long (số thứ tự 23) và Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội (số thứ tự 24) là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động (Phân loại theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ).
- 22 đơn vị còn lại là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động (Phân loại đơn vị theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ).
- 1 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2 Quyết định 65/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 3 Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 4 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017
- 5 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và cơ sở giáo dục thường xuyên năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 9 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 10 Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 11 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập tỉnh Bắc Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 12 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu học phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề năm học 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 16 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 17 Luật giáo dục đại học 2012
- 18 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 19 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 20 Luật Giáo dục 2005
- 1 Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2 Quyết định 65/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 3 Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 4 Quyết định 30/2016/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017
- 5 Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí giáo dục mầm non, phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà và cơ sở giáo dục thường xuyên năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 9 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 10 Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 11 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập tỉnh Bắc Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 12 Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu học phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề năm học 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau