HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2016/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 04 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2016 -2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT- BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 2102/TTr-UBND, ngày 20 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh Về việc ban hành Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
a) Mức thu học phí năm học 2016-2017
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
STT | Cấp học | Học sinh có cha mẹ (hoặc người giám hộ) cư trú tại các xã thuộc khu vực I | Học sinh có cha mẹ (hoặc người giám hộ) cư trú tại các xã thuộc khu vực II | Học sinh có cha mẹ (hoặc người giám hộ) cư trú tại các xã thuộc khu vực III |
1 | Mầm non | 40 | 30 | 25 |
2 | Trung học cơ sở, bổ túc trung học cơ sở | 25 | 15 | 10 |
3 | Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông | 35 | 25 | 15 |
b) Mức thu học phí từ năm học 2017- 2018 đến năm học 2020 - 2021 sẽ điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
3. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Nhóm ngành nghề | Năm học | Năm học | Năm học | Năm học | Năm học | |||||
Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | Trung cấp | Cao đẳng | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 470 | 540 | 520 | 590 | 570 | 650 | 620 | 710 | 690 | 780 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 550 | 630 | 610 | 700 | 670 | 770 | 740 | 850 | 820 | 940 |
3. Y dược | 680 | 780 | 750 | 860 | 830 | 940 | 910 | 1040 | 1000 | 1140 |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 209/2010/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên, Nghị quyết số 296/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, kỳ họp thứ 02 thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 296/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 209/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Nghị quyết 209/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 1 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017
- 2 Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017
- 4 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 5 Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 7 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 76/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017
- 2 Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và phí dự thi tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2016-2017
- 4 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 5 Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021