HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2016/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 10, Mục I, Phần B của Định mức về phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 cho các cơ quan, đơn vị thuộc ngân sách địa phương ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
Đã ban hành:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng / biên chế / năm)
Số biên chế / đơn vị | Đảng, Mặt trận, Đoàn thể, Quản lý Nhà nước |
- Dưới 10 biên chế | 28.000 |
- Từ 10 đến dưới 15 biên chế | 26.000 |
- Từ 15 biên chế trở lên | 25.000 |
Sửa đổi, bổ sung như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng / biên chế / năm)
STT | Nội dung | Đảng, Mặt trận, Đoàn thể, quản lý Nhà nước |
1 | Dưới 11 biên chế | 32.000 |
2 | Từ biên chế thứ 11 đến biên chế thứ 20 | 29.000 |
3 | Từ biên chế thứ 21 đến biên chế thứ 40 | 28.000 |
4 | Từ biên chế thứ 41 đến biên chế thứ 60 | 27.000 |
5 | Từ biên chế thứ 61 trở lên | 26.000 |
Cách tính: Tính lũy thoái theo từng nhóm biên chế tương ứng với số biên chế được giao.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Các nội dung khác không nêu tại nghị quyết này thực hiện theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017 tỉnh Bạc Liêu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 2 Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch 5 năm 2021-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020
- 4 Nghị quyết 246/2020/NQ-HĐND về sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến lĩnh vực tài chính - Ngân sách và khoáng sản do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 95/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
- 6 Quyết định 151/QĐ-UBND về công bố công khai Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8 Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 123/2003/QĐ-UB về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho đơn vị dự toán cấp tỉnh và ngân sách huyện, thành phố do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1 Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 2 Kế hoạch 115/KH-UBND năm 2020 về phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch 5 năm 2021-2025 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020
- 4 Nghị quyết 246/2020/NQ-HĐND về sửa đổi một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến lĩnh vực tài chính - Ngân sách và khoáng sản do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 95/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017
- 6 Quyết định 151/QĐ-UBND về công bố công khai Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND bãi bỏ toàn bộ Quyết định 49/2016/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8 Quyết định 123/2003/QĐ-UB về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho đơn vị dự toán cấp tỉnh và ngân sách huyện, thành phố do tỉnh Gia Lai ban hành