- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật giáo dục 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 53/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2020-2021
- 6 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Nghị quyết 336/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2020-2021
- 8 Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2021-2022
- 9 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định đến hết năm học 2021-2022
- 10 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12 Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2021-2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 13 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ NĂM HỌC 2021 - 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng: Trẻ em, học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2021 - 2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập
a) Khu vực thành thị: 70.000 đồng/tháng/học sinh.
b) Khu vực nông thôn: 40.000 đồng/tháng/ học sinh.
4. Mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp công lập
a) Đối với Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng:
Nhóm ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: 400.000 đồng/tháng/sinh viên đối với bậc trung cấp và 459.000 đồng/tháng/sinh viên đối với bậc cao đẳng.
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên; kỹ thuật; công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: 466.000 đồng/tháng/sinh viên đối với bậc trung cấp và 535.000 đồng/tháng/sinh viên đối với bậc cao đẳng.
Nhóm ngành Y tế: Đối với bậc trung cấp: 680.000 đồng/tháng/sinh viên; Đối với bậc cao đẳng: 860.000 đồng/tháng/sinh viên.
b) Đối với Trường Cao đẳng Nghề:
Nhóm ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: 400.000 đồng/tháng/sinh viên đối với bậc trung cấp và 450.000 đồng/tháng/sinh viên đối với bậc cao đẳng.
Nhóm ngành khoa học tự nhiên; kỹ thuật; công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: 450.000 đồng/tháng/sinh viên đối với bậc trung cấp và 550.000 đồng/tháng/sinh viên đối với bậc cao đẳng.
c) Học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng được các cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quy định mức thu học phí theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch.
5. Đối tượng không phải đóng học phí, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, tổ chức thu và sử dụng học phí: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa X, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 53/2020/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2020-2021
- 3 Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 336/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2020-2021
- 5 Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2021-2022
- 6 Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định đến hết năm học 2021-2022
- 7 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9 Nghị quyết 31/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2021-2022
- 11 Nghị quyết 287/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2025-2026