HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2021/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP NĂM HỌC 2021-2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ, quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Thực hiện Văn bản số 1505/BGDĐT-KHTC ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chỉ đạo và quán triệt thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2021-2021; 2021-2022 và công tác chỉ đạo điều hành giá năm 2021; Văn bản số 1754/LĐTBXH-TCGDNN ngày 09 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn mức thu học phí trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp năm học 2021-2022;
Xét Tờ trình số 135/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
1. Khu vực 1: Thành phố Hòa Bình (trừ các đơn vị thuộc huyện Kỳ Sơn cũ) và huyện Lương Sơn mức thu học phí.
Cấp học | Khu vực | Mức thu học phí (Đồng/tháng/học sinh) | |
Mầm non | Nhà trẻ | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn | 59.000 |
Mẫu giáo | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn | 58.000 | |
Nhà trẻ | Các xã thuộc thành phố Hòa Bình | 55.000 | |
Mẫu giáo | Các xã thuộc thành phố Hòa Bình | 54.000 | |
Nhà trẻ | Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 51.000 | |
Mẫu giáo | Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 49.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc Trung học cơ sở) | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn | 55.000 | |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình | 54.000 | ||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 51.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) | Các phường thuộc thành phố Hòa Bình và thị trấn Lương Sơn | 59.000 | |
Các xã thuộc thành phố Hòa Bình | 58.000 | ||
Các xã thuộc huyện Lương Sơn | 55.000 | ||
Mầm non; THCS (bao gồm cả bổ túc THCS); THPT (bao gồm cả bổ túc THPT) | Các xã thuộc vùng có điều kiện khó khăn của huyện Lương Sơn theo quy định của nhà nước | 35.000 |
2. Khu vực 2: Huyện Cao Phong, huyện Tân Lạc, huyện Yên Thủy, huyện Lạc Thủy và các đơn vị thuộc huyện Kỳ Sơn cũ mức thu học phí.
Cấp học | Khu vực | Mức thu học phí (Đồng/tháng/học sinh) | |
Mầm non | Nhà trẻ | Thị trấn | 50.000 |
Mẫu giáo | Thị trấn | 47.000 | |
Nhà trẻ | Các xã | 43.000 | |
Mẫu giáo | Các xã | 39.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc Trung học cơ sở) | Thị trấn | 47.000 | |
Các xã | 42.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) | Thị trấn | 47.000 | |
Các xã | 42.000 |
3. Khu vực 3: Huyện Lạc Sơn, huyện Kim Bôi, huyện Mai Châu và huyện Đà Bắc mức thu học phí.
Cấp học | Khu vực | Mức thu học phí (Đồng/tháng/học sinh) | |
Mầm non | Nhà trẻ | Thị trấn | 41.000 |
Mẫu giáo | Thị trấn | 38.000 | |
Nhà trẻ | Các xã | 34.000 | |
Mẫu giáo | Các xã | 33.000 | |
Trung học cơ sở (bao gồm cả bổ túc Trung học cơ sở) | Thị trấn | 38.000 | |
Các xã | 34.000 | ||
Trung học phổ thông (bao gồm cả Giáo dục thường xuyên) | Thị trấn | 41.000 | |
Các xã | 38.000 |
4. Mức thu học phí đối với giáo dục Cao đẳng, giáo dục Nghề nghiệp năm học 2021-2022 giữ ổn định như mức học phí năm học 2020-2021, theo Điều 5 Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình).
Điều 2. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 29 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Công văn 1754/LĐTBXH-TCGDNN năm 2021 hướng dẫn mức thu học phí trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp năm học 2021-2022 do do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5 Công văn 1505/BGDĐT-KHTC đề nghị chỉ đạo và quán triệt thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2020-2021; 2021-2022 và công tác chỉ đạo điều hành giá năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Luật giáo dục 2019
- 9 Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 11 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2021-2022
- 5 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Nghị quyết 41/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2021-2022 của tỉnh Ninh Bình
- 7 Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí năm học 2021-2022 như năm học 2020-2021 theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc thành phố Đà Nẵng quản lý và học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2021-2022
- 9 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết 125/2020/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp của các trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2020-2021
- 10 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ