- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI KỲ HỌP TỔNG KẾT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Xét Tờ trình số 429/TTr-UBND ngày 01 tháng 03 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng dự thảo Nghị quyết Quy định nội dung chi và mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung chi và mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, kỳ họp Tổng kết thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 3 năm 2021./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI PHỤC VỤ CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung và định mức chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng
Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, khu vực bầu cử và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bầu cử.
3. Nguyên tắc chung
Kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử phải được các tổ chức, cơ quan quản lý chặt chẽ, chi tiêu đúng chế độ, chính sách, đúng mục đích, có hiệu quả; sử dụng các phương tiện phục vụ các cuộc bầu cử trước đây hiện còn sử dụng được, huy động các phương tiện đang được trang bị ở các cơ quan, đơn vị phục vụ cho nhiệm vụ bầu cử đảm bảo tiết kiệm chi cho Ngân sách nhà nước.
Kết thúc bầu cử, các tổ chức, cơ quan, đơn vị phải quyết toán kinh phí bầu cử đã sử dụng với cơ quan tài chính các cấp.
1. Chi tổ chức các hội nghị: Hội nghị triển khai công tác bầu cử, hội nghị hiệp thương, hội nghị cử tri, hội nghị tiếp xúc cử tri vận động bầu cử; hội nghị tập huấn, hội nghị tổng kết, khen thưởng.
2. Chi cho công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác bầu cử:
a) Chi phương tiện đi lại, công tác phí;
b) Chi vận chuyển phiếu bầu, quản lý và kiểm phiếu bầu;
c) Chi khác liên quan đến công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử.
3. Chi xây dựng các văn bản hướng dẫn phục vụ công tác bầu cử; các báo cáo, văn bản liên quan đến công tác bầu cử;
4. Chi công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử.
5. Chi in ấn các tài liệu phục vụ bầu cử:
Chi in ấn các tài liệu phục vụ cho cuộc bầu cử như: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật; các ấn phẩm, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn phục vụ cho cuộc bầu cử;
Chi in ấn: Thẻ cử tri, phiếu bầu cử, nội quy khu vực bỏ phiếu, các biểu mẫu phục vụ công tác bầu cử, phù hiệu cho nhân viên tổ chức bầu cử; các hồ sơ ứng cử, tiểu sử, các loại danh sách phục vụ công tác bầu cử (danh sách các đơn vị bầu cử, danh sách cử tri, danh sách người ứng cử, người tự ứng cử, người trúng cử); các biên bản liên quan đến bầu cử, giấy chứng nhận đại biểu trúng cử và các loại tài liệu, giấy tờ khác phục vụ cho công tác bầu cử.
6. Chi cho công tác bảo đảm an ninh, trật tự, thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn và vận động bầu cử.
7. Chi phí hành chính cho công tác bầu cử: Văn phòng phẩm; thông tin liên lạc phục vụ bầu cử; thuê hội trường và địa điểm bỏ phiếu; trang trí, loa đài, an ninh, bảo vệ tại các tổ bầu cử; làm hòm phiếu bổ sung, khắc dấu của tổ chức bầu cử, bảng niêm yết danh sách bầu cử; bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác bầu cử.
Kinh phí phục vụ cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu và khả năng cân đối ngân sách địa phương.
Điều 4. Quy định cụ thể mức chi
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi (nghìn đồng) | |||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||
1 | Chi tổ chức hội nghị | |||||
| Các hội nghị tính mức khoán, bao gồm trang trí khánh tiết, chè nước, bồi dưỡng,... | |||||
| - Hội nghị lấy ý kiến cử tri nơi cư trú đối với những người ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân các cấp | cuộc | - | - | 700 | |
| - Hội nghị tiếp xúc cử tri vận động bầu cử, hội nghị tập huấn, hội nghị triển khai, hội nghị giao ban, hội nghị tổng kết, khen thưởng mức chi và nội dung chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng. Đối với hội nghị tiếp xúc cử tri cấp tỉnh thực hiện, có thể tính theo mức khoán 1.400 nghìn/cuộc. Chi cho báo cáo viên Hội nghị tập huấn thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh. | |||||
2 | Chi bồi dưỡng các cuộc họp (trừ các đối tượng đã hưởng khoán tháng): | |||||
| - Các đối tượng phục vụ tại các cuộc họp của Ban chỉ đạo, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử | Người/ buổi | 50 | |||
| - Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử: | Người/ buổi | - | |||
| + Chủ trì cuộc họp | 100 | ||||
| + Thành viên tham dự cuộc họp | Người/ buổi | 60 | |||
| + Các đối tượng phục vụ | 40 | ||||
3 | Chi cho công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử | |||||
3.1 | Chi thanh toán công tác phí: Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 và Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (sử dụng từ nguồn dự toán kinh phí chi thường xuyên đã giao đầu năm của đơn vị) | |||||
3.2 | Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát | |||||
| Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ủy ban bầu cử các cấp (Tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm tiếp thu, chỉnh lý) | Báo cáo | 1.000 | 700 | 400 | |
4 | Chi xây dựng các văn bản hướng dẫn phục vụ công tác bầu cử; các báo cáo, văn bản liên quan đến công tác bầu cử | |||||
4.1 | Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử | Thực hiện theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng | ||||
4.2 | Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn tỉnh, toàn huyện hoặc toàn xã do Ban chỉ đạo và Ủy ban bầu cử các cấp, Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ, Ủy ban MTTQ các cấp ban hành (gồm: Kế hoạch, văn bản chuyên môn hướng dẫn công tác bầu cử, báo cáo tổng kết cuộc bầu cử trong toàn tỉnh, huyện, xã) (Tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm tiếp thu, chỉnh lý) | văn bản | 900 | 600 | 400 | |
5 | Chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử. Trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất | |||||
5.1 | Chi bồi dưỡng theo mức khoán đối với các đối tượng như sau (thời gian hưởng theo thực tế, tối đa cấp tỉnh không quá 5 tháng, cấp huyện không quá 4 tháng, cấp xã không quá 3 tháng. Thời điểm tính hưởng bồi dưỡng từ sau khi có Quyết định thành lập): | |||||
- Trưởng Ban chỉ đạo bầu cử, Chủ tịch Ủy ban bầu cử | Người/ tháng | 2.000 | 1.500 | 1.000 | ||
- Phó Trưởng ban chỉ đạo bầu cử, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử, Trưởng Tiểu ban, Thư ký Ủy ban bầu cử | Người/ tháng | 1.900 | 1.100 | 700 | ||
- Thành viên Ban chỉ đạo bầu cử, Thành viên Ủy ban bầu cử, Phó Trưởng Tiểu ban, Thành viên Tiểu ban | Người/ tháng | 1.400 | 900 | 600 | ||
- Tổ trưởng, Tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử | Người/ tháng | 1.400 | 900 | 600 | ||
- Các thành viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử | Người/ tháng | 1.300 | 900 | 500 | ||
5.2 | - Bồi dưỡng các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã hưởng khoán tháng) | |||||
Bồi dưỡng đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước bầu cử và ngày bầu cử). Lực lượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử cấp tỉnh thời gian hưởng không quá 15 ngày, trường hợp lớn hơn 15 ngày tính khoán mức 1.300.000 đồng/người/tháng. Thời gian hưởng theo thực tế, tối đa cấp tỉnh không quá 3 tháng; cấp huyện tối đa không quá 15 ngày; cấp xã không quá 12 ngày. Danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Người/ ngày | 80 | ||||
- Riêng 2 ngày (ngày trước bầu cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng đối với các lực lượng được huy động trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (không tính những đối tượng đã hưởng khoán tháng); danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Người/ ngày | 120 | ||||
6 | Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động. Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động từ thời điểm có Quyết định thành lập, đối với cấp tỉnh tối đa không quá 5 tháng, cấp huyện không quá 4 tháng, cấp xã không quá 3 tháng. Trường hợp một người kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất | |||||
| - Trưởng Ban chỉ đạo bầu cử, Phó Trưởng ban chỉ đạo bầu cử, Chủ tịch Ủy ban bầu cử, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử, Thư ký Ủy ban bầu cử | Người/ tháng | 250 | 200 | 150 | |
| - Trưởng Tiểu ban, Phó Trưởng Tiểu ban; Tổ trưởng, Tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử | Người/ tháng | 150 | 100 | 100 | |
7 | Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo về công tác bầu cử | |||||
| - Người được giao trực tiếp công dân | Người/ ngày | 80 | |||
| - Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân | Người/ ngày | 60 | |||
| - Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân | Người/ ngày | 50 | |||
8 | Chi đóng hòm phiếu | |||||
| Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung | Hòm phiếu | 350 | |||
| Đóng hòm phiếu phụ (nếu có) | Hòm phiếu | 200 | |||
9 | Chi khắc dấu của tổ chức bầu cử | |||||
| Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung | Dấu | 250 | |||
10 | Một số nội dung chi khác | |||||
| - Chi cho công tác tuyên truyền, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu,... cấp tỉnh do Sở Nội vụ lập dự toán trình Ủy ban bầu cử tỉnh phê duyệt | Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | ||||
| - Chi cho công tác tuyên truyền, hướng dẫn và chi phí hành chính cho công tác bầu cử các huyện, thành phố: trang trí, khánh tiết, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, chính sách liên quan đến công tác phòng, chống dịch Covid-19 | Huyện | 10.000 | |||
| - Tiền chè nước, văn phòng phẩm, trang trí khánh tiết tại xã | Xã | 500 | |||
| - Chi cho khu vực bỏ phiếu (chi trang trí, khánh tiết, giấy, bút, dầu đèn, chè nước,... người phục vụ và 2 cử tri chứng kiến) | Khu vực bỏ phiếu | 900 | |||
| - Riêng đối với khu vực bỏ phiếu thuộc xã, thị trấn biên giới | Khu vực bỏ phiếu | 1.000 | |||
| - Viết thẻ cử tri và danh sách cử tri | Cử tri | 1 | |||
| - Đóng bảng niêm yết danh sách bầu cử (Danh sách cử tri và tiểu sử người ứng cử) | Khu vực bỏ phiếu | 1.000 | |||
| - Chi làm cổng chào | Khu vực bỏ phiếu | 1.000 | |||
| - Các khoản chi khác phục vụ công tác bầu cử. |
| Thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |||
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi, thời gian được hưởng chế độ bồi dưỡng, hỗ trợ phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ đối với các nội dung chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 29/2019/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung một số điều quy định về mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND
- 8 Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ đối với các nội dung chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi, thời gian được hưởng chế độ bồi dưỡng, hỗ trợ phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với hoạt động và thời gian được hưởng hỗ trợ cho đối tượng phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Nghị quyết 361/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên