Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2022/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 30 tháng 5 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đầu tư công;

Xét Tờ trình số 1745/TTr-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, không bao gồm vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thuộc thẩm quyền quyết định kéo dài của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết được ban hành, áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công thuộc ngân sách cấp tỉnh hằng năm nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm sau đối với các dự án thuộc một trong các trường hợp cụ thể như sau:

1. Dự án quan trọng quốc gia;

2. Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng;

3. Dự án được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau;

4. Dự án được bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách nhà nước, dự phòng ngân sách nhà nước hàng năm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cho phép giải ngân vào năm sau;

5. Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù dã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép;

6. Dự án cơ quan đại diện và cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài;

7. Sở, ngành, chủ đầu tư và địa phương chỉ có duy nhất 01 dự án trong năm kế hoạch hoặc không thể thực hiện điều chỉnh kế hoạch.

Điều 3. Quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách cấp tỉnh năm 2021 sang năm 2022 đối với 81 dự án công trình, tổng số vốn: 680.983,397 triệu đồng, bao gồm:

1. Tổng số 06 dự án, công trình được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau, số tiền: 4.271,551 triệu đồng;

2. Tổng số 67 dự án, công trình được bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách nhà nước, dự phòng ngân sách nhà nước hàng năm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cho phép giải ngân vào năm sau, số tiền: 650.275,569 triệu đồng;

3. Tổng số 08 dự án, công trình bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, số tiền: 26.436,277 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ biểu kèm theo)

Điều 4. Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư cho các dự án thuộc nguồn ngân sách cấp huyện; Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư cho các dự án thuộc nguồn ngân sách cấp xã đảm bảo tuân thủ quy định đối với các trường hợp dự án cụ thể tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đầu tư công.

Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, chính quyền địa phương cấp huyện, cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khoá XIX, Kỳ họp chuyên đề thứ Nhất thông qua ngày 27 tháng 5 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 06 tháng 6 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm CNTT và TT;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, CTHĐND (TL).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

PHỤ BIỂU

DANH MỤC DỰ ÁN CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THUỘC KẾ HOẠCH NĂM 2021 ĐỀ NGHỊ KÉO DÀI SANG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án công trình/Nguồn vốn

Chủ đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2021

Số đã giải ngân hết niên độ

Số vốn còn lại

Số vốn đề nghị kéo dài sang năm 2022

Ghi chú

 

Tổng số

 

826.267,322

143.283,925

682.983,697

680.983,397

 

I

Dự án được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau

 

70.995,965

64.724,414

6.271,551

4.271,551

 

1

Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (Trại thực nghiệm)

Sở Khoa học và Công nghệ

9.742,000

9.369,611

372,389

372,389

 

2

Cải tạo trụ sở làm việc Trung tâm quan trắc và bảo vệ môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

1.000,000

954,907

45,093

45,093

 

3

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đấu giá quyền sử dụng đất ở tại khu đất thu hồi của Công ty CP quản lý và xây dựng đường bộ Phú Thọ tại thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập

Trung tâm phát triển quỹ đất

1.635,903

1.299,775

336,128

336,128

 

4

Lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 KĐT mới Âu Cơ, phường Âu Cơ, thị xã Phú Thọ

Trung tâm phát triển quỹ đất

1.401,808

930,000

471,808

471,808

 

5

Dọn dẹp mặt bằng, lập rào chắn bảo vệ ranh giới đất thu hồi của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Phú Thọ

Trung tâm phát triển quỹ đất

1.023,254

810,000

213,254

213,254

 

6

Đường Nguyễn Tất Thành đoạn từ nút giao với đường Hùng Vương đến Khu di tích lịch sử Quốc gia Đền Hùng (Giai đoạn 1,2 tuyển nhánh bổ sung) (điều chỉnh giảm theo QĐ số 3202/QĐ-UBND ngày 09/12/2021)

Sở Giao thông vận tải

56.193,000

51.360,121

4.832,879

2.832,879

 

II

Dự án được bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách nhà nước, dự phòng ngân sách nhà nước hằng năm nhưng chưa được cấp có thẩm quyền cho phép giải ngân vào năm sau

 

700.581,012

50.305,443

650.275,569

650.275,569

 

1

Xây mới mương tưới tiêu bờ Vòng, xã Sơn Tình, Cẩm Khê

UBND xã Sơn Tình

1.000,000

994,204

5,796

5,796

 

2

Cải tạo, nâng cấp khuôn viên xây dựng nhà vệ sinh trường THCS Tuy Lộc, xã Tuy Lộc, huyện Cẩm Khê

UBND xã Tuy Lộc

383,000

382,375

0,625

0,625

 

3

Cải tạo, gia cố và nâng cấp đường Âu Cơ (giai đoạn II)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

130.000,000

1.232,626

128.767,374

128.767,374

 

4

Tu bổ, hoàn chỉnh và gia cố mặt đê tả Sông Thao (các gói thầu số 06, 41, 42)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5.000,000

 

5.000,000

5.000,000

 

5

Thực hiện công tác bồi thường, tái định cư dự án Đường giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí Minh với Quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Yên Bái

Sở Giao thông vận tải

100.000,000

46.033,980

53.966,021

53.966,021

 

6

Cải tạo, lắp đặt hệ thống cột cờ và cổng ra vào khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh Phú Thọ

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.000,000

1.662,259

337,741

337,741

 

7

Các Trung tâm KH&CN tỉnh Phú Thọ

Sở khoa học và Công nghệ

267,000

 

267,000

267,000

 

8

Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục Trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

674,000

 

674,000

674,000

 

9

Cải tạo, sửa chữa nâng cấp Trụ sở làm việc Sở Công thương

Sở Công thương

336,000

 

336,000

336,000

 

10

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh

10.000,000

 

10.000,000

10.000,000

 

11

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh

Văn phòng HĐND và Đoàn ĐBQH tỉnh

3.160,000

 

3.160,000

3.160,000

 

12

Xây dựng kho dữ liệu và Cổng chuyển đổi số của tỉnh Phú Thọ

Sở Thông tin và Truyền thông

4.000,000

 

4.000,000

4.000,000

 

13

Xây dựng cơ sở làm việc Đội tuần tra kiểm soát giao thông; Đội CS PCCC và CNCH; Đội công an KCN khu vực Trung Hà thuộc Công an tỉnh Phú Thọ

Công an tỉnh

5.000,000

 

5.000,000

5.000,000

 

14

Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đê tả sông Thao đoạn tương ứng km7 800-km8 240 và km10 700-km11, thuộc địa bàn xã Đan Thượng, Tứ Hiệp, huyện Hạ Hòa

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.596,900

 

4.596,900

4.596,900

 

15

Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn tương ứng từ km62 200-km63 đê hữu sông Thao, thuộc xã Thanh Uyên, huyện Tam Nông

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7.350,000

 

7.350,000

7.350,000

 

16

Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn tương ứng từ km1 700-km2 400 đê hữu Lô, thuộc xã Chí Đám, huyện Đoan Hùng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5.406,000

 

5.406,000

5.406,000

 

17

Xử lý sự cố sạt lở kè Xuân Lộc đoạn tương ứng từ km30 800-km31 200 đê tả sông Đà, thuộc địa bàn xã Xuân Lộc, huyện Thanh Thủy

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.800,000

 

2.800,000

2.800,000

 

18

Đầu tư gia cố hệ thống đê điều, thủy lợi xuống cấp năm 2021 trên địa bàn xã Hiền Lương - huyện Hạ Hòa, xã Phượng Vĩ - huyện Cẩm Khê, xã Vân Du - huyện Đoan Hùng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.777,900

 

3.777,900

3.777,900

 

19

Tu bổ, hoàn chỉnh và gia cố mặt đê tả Sông Thao (các gói thầu số 06, 41, 42)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

7.000,000

 

7.000,000

7.000,000

 

20

CT, gia cố, nâng cấp đường Âu Cơ (giai đoạn I) Đoạn từ Km5 703,12 - Km7 561,09 và Km13 414,25 - Km19 58,47 cầu Ngòi Mên

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

5.000,000

 

5.000,000

5.000,000

 

21

Xử lý khẩn cấp khắc phục sự cố vỡ đập hồ Đầm Thìn, xã Cấp Dẫn huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ

Công ty TNHH NN MTV Khai thác công trình Thủy lợi Phú Thọ

2.168,000

 

2.168,000

2.168,000

 

22

Xử lý khẩn cấp sự cố rò rỉ cống điều tiết Hồ chứa nước Thượng Long, huyện Yên Lập

Công ty TNHH NN MTV Khai thác công trình Thủy lợi Phú Thọ

819,000

 

819,000

819,000

 

23

Khắc phục, sửa chữa hư hỏng do ảnh hưởng cơn bão số 4 năm 2020 trên tuyến ĐT.318B (đoạn km2 500 - km7), huyện Đoan Hùng

Sở Giao thông vận tải

3.793,000

 

3.793,000

3.793,000

 

24

Xây dựng cầu vượt lũ Km3 400 đường 316H xã Lai Đồng huyện Tân Sơn

Sở Giao thông vận tải

5.000,000

 

5.000,000

5.000,000

 

25

Xây dựng cầu Phượng Vỹ mới tại Km5 500 đường tỉnh 321C, thuộc địa bàn huyện Cẩm Khê

Sở Giao thông vận tải

4.000,000

 

4.000,000

4.000,000

 

26

Thi công xây lắp và hạng mục chung công trình: Xây dựng nút giao IC-11 tuyến đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (phần nhà điều hành, trạm thu phí, hệ thống thu phí)

Sở Giao thông vận tải

3.000,000

 

3.000,000

3.000,000

 

27

Cải tạo, nâng cấp phòng họp số 4 thuộc trụ sở làm việc của UBND tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

1.700,000

 

1.700,000

1.700,000

 

28

Cải tạo, sửa chữa nhà ăn 2 tầng tại Trung tâm hội nghị tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

2.500,000

 

2.500,000

2.500,000

 

29

Tượng đài chiến thắng Tu Vũ, huyện Thanh Thủy

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.519,000

 

1.519,000

1.519,000

 

30

Thanh toán nợ XDCB công trình: San nền Lô B5, phần phát sinh khối lượng đắp nền lô B8 thuộc dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN Thụy Văn giai đoạn III

Trung tâm phát triển hạ tầng và dịch vụ KCN

2.000,000

 

2.000,000

2.000,000

 

 

Nguồn vốn chi chuyển giao cho Ngân sách cấp dưới

 

376.331,212

 

376.331,212

376.331,212

 

 

UBND thành phố Việt Trì

 

13.000,000

 

13.000,000

13.000,000

 

31

Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng hai bên đường: cây xanh, chiếu sáng và trang trí trên đường Phù Đổng, thành phố Việt Trì

UBND thành phố Việt Trì

8.000,000

 

8.000,000

8.000,000

 

32

Nhà làm việc Thành ủy Việt Trì và các hạng mục phụ trợ

UBND thành phố Việt Trì

5.000,000

 

5.000,000

5.000,000

 

 

UBND thị xã Phú Thọ

 

240.000,000

 

240.000,000

240.000,000

 

33

Tuyến đường nối từ đường Hồ Chí Minh đến đường tỉnh 320C (đường đi xã Đông Thành, huyện Thanh Ba) - giai đoạn I (đoạn Km0 00 - Km5 846)

UBND thị xã Phú Thọ

60.000,000

 

60.000,000

60.000,000

 

34

Cải tạo, nâng cấp đường Hùng Vương, Thị xã Phú Thọ

UBND thị xã Phú Thọ

130.000,000

 

130.000,000

130.000,000

 

35

Nâng cấp, cải tạo đường Trường Chinh, kết hợp cải tạo cảnh quan hồ Đình Tổ, thị xã Phú Thọ

UBND thị xã Phú Thọ

50.000,000

 

50.000,000

50.000,000

 

 

UBND huyện Phù Ninh

 

9.736,300

 

9.736,300

9.736,300

 

36

Kinh phí chi trả bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức của dự án: Cải tạo, nâng cấp đường chiến thắng Sông Lô, hạng mục bổ sung: Tuyến đường Phú Mỹ - Phú Lộc - Quốc lộ II (Tỉnh lộ 323D)

UBND huyện Phù Ninh

872,300

 

872,300

872,300

 

37

CT, NC đường giao thông kết nối Cống Chui khu 6 (đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai) đi đường tỉnh 323C xã Phù Ninh, huyện Phù Ninh

UBND huyện Phù Ninh

3.000,000

 

3.000,000

3.000,000

 

38

Cải tạo, nâng cấp đường Lạc Hồng, TT Phong Châu (Đoạn từ Quốc lộ II đi Tổng công ty Giấy)

UBND huyện Phù Ninh

4.000,000

 

4.000,000

4.000,000

 

39

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 323C, huyện Phù Ninh (đoạn quốc lộ II - đê hữu sông Lô)

UBND huyện Phù Ninh

1.864,000

 

1.864,000

1.864,000

 

 

UBND huyện Lâm Thao

 

9.000,000

 

9.000,000

9.000,000

 

40

Xây dựng hệ thống kênh tưới, tiêu kết hợp đường GT từ Khu DTLS Đền Hùng đi Cầu Phong Châu (giai đoạn I)

UBND huyện Lâm Thao

5.000,000

 

5.000,000

5.000,000

 

41

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng đoạn từ Quản Nan đến kênh T2, xã Vĩnh Lại, huyện Lâm Thao

UBND huyện Lâm Thao

4.000,000

 

4.000,000

4.000,000

 

 

UBND huyện Tam Nông

 

20.670,000

 

20.670,000

20.670,000

 

42

Hỗ trợ kinh phí để hoàn trả tạm ứng Quỹ Phát triển đất tỉnh khi thực hiện Dự án di chuyển Lữ đoàn công binh 542 từ thị trấn Hưng Hóa lên xã Văn Lương, huyện Tam Nông

UBND huyện Tam Nông

11.886,000

 

11.886,000

11.886,000

 

43

Nâng cấp, cải tạo kết hợp đường GT ngòi tiêu Tam Cường (đoạn từ cầu Trắng đến TL315), xã Vạn Xuân, huyện Tam Nông

UBND huyện Tam Nông

5.784,000

 

5.784,000

5.784,000

 

44

Cải tạo, nâng cấp đường HL74 đoạn từ trụ sở xã Quang Húc đi phai Đồng Hạ, huyện Tam Nông

UBND huyện Tam Nông

3.000,000

 

3.000,000

3.000,000

 

 

UBND huyện Thanh Thủy

 

7.000,000

 

7.000,000

7.000,000

 

45

Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh mương xã Tân Phương-Thạch Đồng- Xuân Lộc, huyện Thanh Thủy

UBND huyện Thanh Thủy

7.000,000

 

7.000,000

7.000,000

 

 

UBND huyện Đoan Hùng

 

9.119,000

 

9.119,000

9.119,000

 

46

Sửa chữa đường ĐH.53, huyện Đoan Hùng

UBND huyện Đoan Hùng

3.000,000

 

3.000,000

3.000,000

 

47

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông liên thôn từ đường ĐH 53 đi thôn 4 xã Phúc Lai

UBND huyện Đoan Hùng

2.000,000

 

2.000,000

2.000,000

 

48

Kè hữu sông Lô đoạn qua xã Sóc Đăng và thị trấn Đoan Hùng

UBND huyện Đoan Hùng

1.597,000

 

1.597,000

1.597,000

 

49

Đường cứu hộ, cứu nạn, tránh lũ xã Yên Kiện huyện Đoan Hùng

UBND huyện Đoan Hùng

782,000

 

782,000

782,000

 

50

Kè bảo vệ bờ, vở sông khu vực tượng đài chiến thắng Sông Lô và cầu ĐH (trên QL2)

UBND huyện Đoan Hùng

1.740,000

 

1.740,000

1.740,000

 

 

UBND huyện Thanh Ba

 

13.183,000

 

13.183,000

13.183,000

 

51

KP chi trả phương án bồi thường, hỗ trợ và TĐC đối với diện tích đất nông nghiệp bị xô xạt, không có khả năng khắc phục để sản xuất nông nghiệp nằm ngoài chỉ giới dự án: Khu tái định cư cho các hộ vùng bị sụt lún đất tại xã Ninh Dân, huyện Thanh Ba

UBND huyện Thanh Ba

4.183,000

 

4.183,000

4.183,000

 

52

Mở rộng, nâng cấp, cải tạo đường Ninh Dân đi Thái Ninh, huyện Thanh Ba

UBND huyện Thanh Ba

9.000,000

 

9.000,000

9.000,000

 

 

UBND huyện Hạ Hòa

 

18.000,000

 

18.000,000

18.000,000

 

53

Đường từ quốc lộ 70 đi thị trấn Hạ Hòa và ĐT 320Đ kết nối các xã vùng phía nam với trung tâm huyện Hạ Hòa

UBND huyện Hạ Hòa

15.000,000

 

15.000,000

15.000,000

 

54

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nội đồng kết hợp giao thông nông thôn từ ngã ba đồng lớn đi khu 4 Yến Kê, xã Vĩnh Chân, huyện Hạ Hòa

UBND huyện Hạ Hòa

3.000,000

 

3.000,000

3.000,000

 

 

UBND huyện Cẩm Khê

 

3.000,000

 

3.000,000

3.000,000

 

55

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông từ đường Tiên Lương - Lương Sơn vào khu 9, khu 10 xã Tiên Lương, huyện Cẩm Khê

UBND huyện Cẩm Khê

3.000,000

 

3.000,000

3.000,000

 

 

UBND huyện Yên Lập

 

22.745,912

 

22.745,912

22.745,912

 

-

Hỗ trợ một phần số vượt thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh thực hiện phát sinh trên địa bàn

 

7.500,000

 

7.500,000

7.500,000

 

56

Cải tạo, sửa chữa đường GTNT khu Đình Cả, xã Hưng Long

UBND huyện Yên Lập

5.300,000

 

5.300,000

5.300,000

 

57

Đường GTNT bê tông xi măng liên khu 4,6,7 xã Xuân Thủy

UBND huyện Yên Lập

2.200,000

 

2.200,000

2.200,000

 

58

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ cầu Tân Long đi đập Lèn, xã Đồng Thịnh, huyện Yên Lập

UBND huyện Yên Lập

1.000,000

 

1.000,000

1.000,000

 

59

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Quốc lộ 70B đi khu Chùa, khu Mít thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập

UBND huyện Yên Lập

6.000,000

 

6.000,000

6.000,000

 

60

Đường giao thông khu vực Sáu Khe, xã Trung Sơn, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ (đoạn tuyến từ khu Đồng Măng đi khu Thành Xuân)

UBND huyện Yên Lập

3.000,000

 

3.000,000

3.000,000

 

61

Cải tạo, nâng cấp đập chứa nước khu Lòng Chảo, xã Minh Hòa, huyện Yên Lập

UBND huyện Yên Lập

4.000,000

 

4.000,000

4.000,000

 

62

Cải tạo, nâng cấp đường Ngọc Lập - Ngọc Đồng

UBND huyện Yên Lập

682,709

 

682,709

682,709

 

63

Cầu treo Ngòi Giành xã Xuân An

UBND huyện Yên Lập

563,203

 

563,203

563,203

 

 

UBND huyện Thanh Sơn

 

3.000,000

 

3.000,000

3.000,000

 

64

Cải tạo, nâng cấp đường GT liên xã Sơn Hùng - Giáp Lai, huyện Thanh Sơn (đoạn từ khu tập kết rác thải sinh hoạt xã Sơn Hùng đi xã Giáp Lai)

UBND huyện Thanh Sơn

3.000,000

 

3.000,000

3.000,000

 

 

UBND huyện Tân Sơn

 

7.877,000

 

7.877,000

7.877,000

 

65

Đường đến trung tâm xã Thu Ngạc, huyện Tân Sơn

UBND huyện Tân Sơn

1.612,000

 

1.612,000

1.612,000

 

66

Cầu qua sông bứa và tuyến đường Minh Đài - Mỹ Thuận - Văn Luông, huyện Tân Sơn phục vụ cứu hộ, cứu nạn, khắc phục tình trạng chia cắt vào mùa mưa lũ (gđ 2)

UBND huyện Tân Sơn

2.265,000

 

2.265,000

2.265,000

 

67

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông xã Văn Luông, huyện Tân Sơn khắc phục thiệt hại do mưa lũ (đoạn từ UBND xã đi cầu treo xóm Bến Gạo)

UBND huyện Tân Sơn

4.000,000

 

4.000,000

4.000,000

 

III

Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép

 

54.690,345

28.254,068

26.436,277

26.436,277

 

1

Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Trường phổ thông Dân tộc nội trú THCS và THPT Yên Lập

UBND huyện Yên Lập

2.000,000

944,610

1.055,390

1.055,390

 

2

Dự án thành phần sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Phú Thọ (WB8) (điều chỉnh giảm vốn ODA theo QĐ 2882/QĐ-UBND ngày 06/11/2021). Trong trường hợp Thủ tướng Chính phủ cho phép kéo dài (cả phần ODA cấp phát địa phương đã điều chỉnh giảm 30,000 triệu đồng, số vốn vay lại được kéo dài sang năm 2022 tăng tương ứng 5,294 triệu đồng)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6.176,000

520,643

5.655,357

5.655,357

 

3

Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (21 tỉnh)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.072,000

-

1.072,000

1.072,000

 

 

Hợp phần cấp nước nông thôn: Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho các xã Tam Sơn, Văn Bàn, Tùng Khê, Cấp Dẫn huyện Cẩm Khê

 

1.072,000

 

1.072,000

1.072,000

 

4

Hệ thống thu gom và xử lý nước thải TP Việt Trì

Công ty CP cấp nước Phú Thọ

17.819,000

7.419,322

10.399,678

10.399,678

 

5

Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất của Bệnh viện Y Dược cổ truyền và Phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ

Bệnh viện Y Dược cổ truyền và Phục hồi chức năng

25.000,000

19.369,493

5.630,507

5.630,507

 

6

Lắp đặt hệ thống các cột đèn chiếu sáng tại Khu DTLS Đền Hùng

Khu DTLS Đền Hùng

517,545

 

517,545

517,545

 

7

Lắp đặt hệ thống chiếu sáng cảnh quan khu vực hồ Mai An Tiêm

Khu DTLS Đền Hùng

2.100,000

 

2.100,000

2.100,000

 

8

Cải tạo khuôn viên, cảnh quan xung quanh tòa nhà Đại đoàn kết tại Khu DTLS Đền Hùng

Khu DTLS Đền Hùng

5,800

 

5,800

5,800