
- 1 Quyết định 44/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 63/2025/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND sửa đổi quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND, 57/2024/NQ-HĐND
- 1 Quyết định 44/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 63/2025/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND sửa đổi quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND, 57/2024/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2025/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 01/2025/NQ-HĐND NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2025 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-KTNS ngày 26 tháng 4 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung một số quy định của Bảng giá đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐND ngày 21 tháng 3 năm 2025 về sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 47/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (năm 2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau:
1. Bổ sung cụm từ “thị xã Hoài Nhơn” vào sau cụm từ “Đối với đất lâm nghiệp thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường thuộc thị xã An Nhơn,” tại điểm 3 mục I Bảng giá số 6 (Giá đất nông nghiệp trong Khu dân cư, giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở và giá đất nông nghiệp khác), cụ thể:
“3. Đất lâm nghiệp trong khu dân cư nông thôn theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (kể cả các xã thuộc thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn và thành phố Quy Nhơn) thì giá đất được xác định bằng 1,5 lần mức giá đất rừng sản xuất nhóm 1 (có phân chia vị trí đất) tại điểm 1.1 Mục I Bảng giá số 3. Đối với đất lâm nghiệp thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường thuộc thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn, thành phố Quy Nhơn và các thị trấn thì giá đất được xác định bằng 2 lần mức giá đất rừng sản xuất nhóm 1 (có phân chia vị trí đất) tại điểm 1.1 Mục I Bảng giá số 3.”
2. Thay thế cụm từ “Quốc lộ 19C (Tỉnh lộ 638 cũ) thuộc xã Phước Thành: Đoạn từ Cầu Quảng Trác đến giáp đường vào kho đạn CK52 có giá đất ở là 7.000.000đ/m2” bằng cụm từ “Quốc lộ 19C (Tỉnh lộ 638 cũ) thuộc xã Phước Thành: Đoạn từ giáp ranh xã Phước An - Phước Thành đến giáp đường vào kho đạn CK52 có giá đất ở là 7.000.000đ/m2” tại số thứ tự 2 mục III Phụ lục số 5 Bảng giá số 8.
3. Thay thế cụm từ “Quốc lộ 19C (Tỉnh lộ 638 cũ) thuộc xã Phước An: Đoạn từ Cầu Quảng Trác đến giáp đường vào kho đạn CK52 có giá đất ở là 8.500.000đ/m2.” bằng cụm từ ““Quốc lộ 19C (Tỉnh lộ 638 cũ) thuộc xã Phước An: Đoạn từ Cầu Quảng Trác đến giáp ranh xã Phước An - Phước Thành có giá đất ở là 8.500.000đ/m2” tại số thứ tự 3 mục III Phụ lục số 5 Bảng giá số 8.
4. Bổ sung giá đất ở đối với tuyến đường Hoàng Hoa Thám, lộ giới 18m (Từ N14 đến N25) và ĐS12, lộ giới 16m thuộc Khu dân cư đường Tôn Thất Tùng nối dài về phía Đông, phường Nhơn Hưng là 8.700.000đ/m2 tại số thứ tự số 6 mục V Bảng giá số 9.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 28 tháng 4 năm 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 23 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 44/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 63/2025/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Nghị quyết 31/2025/NQ-HĐND sửa đổi quy định Bảng giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND, 57/2024/NQ-HĐND