HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN SỊA, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ĐỢT I
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐCP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐCP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3126/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt I, năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt I, gồm 25 tên đường (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Nghị quyết này.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, khóa VI, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN SỊA, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ĐỢT I
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT | Đường hiện tại | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Rộng (m) | Loại mặt đường | Tên đường | |
Hiện tại | Quy hoạch | |||||||
01 | Tỉnh lộ 19 | Giáp xã Quảng Vinh | Giao Tỉnh lộ 4 | 4.700 | 26 - 32 | 32 - 48 | Bê tông nhựa | Nguyễn Vịnh |
02 | Tỉnh lộ 11A | Cầu Đan Điền | Xí nghiệp gỗ Hoài Ân | 2.100 | 26 | 32 | Bê tông nhựa | Nguyễn Kim Thành |
03 | Đường tránh lũ Sịa | Hạt Kiểm Lâm | Giáp xã Quảng Vinh | 2.800 | 26 | 26 | Bê tông nhựa | Hóa Châu |
04 | Tỉnh lộ 4 | Múi cầu Đan Điền | Giao đường ven phá Tam Giang | 2.500 | 5,5 | 16,5 | Bê tông nhựa | Tam Giang |
05 | Đường liên thôn Tráng Lực - Thạch Bình - An Gia | Đầu thôn Khuông Phò Đông | Giao Tỉnh lộ 4 | 2.800 | 7,5 | 16,5 | Bê tông xi măng | Lê Tư Thành |
06 | Đường từ Cầu Bộ Phi đến đình Văn Căn | Cầu Bộ Phi | Giao Tỉnh lộ 11A (Đình Văn Căn) | 2.000 | 7,5 | 16,5 | Bê tông nhựa | Trần Trùng Quang |
07 | Đường từ trường MN Bình Minh đến thôn Uất Mậu | Trường Mầm non Bình Minh | Giao đường tránh lũ | 1.400 | 5,5 | 16,5 | Bê tông nhựa | Đặng Hữu Phổ |
08 | Đường nội thị qua UBND thị trấn Sịa | Cuối xóm 3 Thạch Bình | Cuối Trung tâm Thương mại huyện | 950 | 5,5 - 9,5 | 16,5 | Bê tông nhựa | Trần Hữu Khác |
09 | Đường thôn Giang Đông | Giao Tỉnh lộ 4 | Cuối thôn Giang Đông | 1.450 | 7,5 | 16,5 | Bê tông xi măng | Trần Bá Song |
10 | Đường Tỉnh lộ 4 nối dài về sông Diên Hồng | Khu vực tổ chức lễ hội Sóng nước Tam Giang | Giáp sông Diên Hồng | 1.300 | 5,5 | 32 | Bê tông nhựa | Đan Điền |
11 | Đường Cầu Vĩnh Hòa - Đan Điền | Cầu Vĩnh Hòa | Cầu Đan Điền | 400 | 6,0 | 16,5 | Bê tông nhựa | Nam Dương |
12 | Đường thôn Uất Mậu - Khuông Phò | Doanh nghiệp tư nhân Tri thức trẻ | Giao đường Đặng Hữu Phổ | 900 | 7,5 | 16,5 | Bê tông xi măng | Nguyễn Dĩnh |
13 | Đường nội thị | Cửa hàng xăng dầu HTX Đông Phước | Giao đường nội thị thị trấn Sịa - xã Quảng Phước | 530 | 5,5 | 16,5 | Bê tông nhựa | Nguyễn Minh Đạt |
14 | Đường thôn Văn Căn đến thôn Lương Cổ | Từ đình thôn Lương Cổ | Cuối thôn Văn Căn (giáp sông Nang) | 1.800 | 7,5 | 16,5 | Bê tông xi măng | Đặng Huy Cát |
15 | Đường từ Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT đi Sơn Tùng | Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT | Trường Cấp 2-3 Quảng Điền cũ | 800 | 5,5 | 16,5 | Bê tông nhựa | Trần Đạo Tiềm |
16 | Đường vào thôn Uất Mậu | Cổng thôn Uất Mậu | Giao đường thôn Uất Mậu- Khuông Phò | 780 | 5,5 | 16,5 | Bê tông xi măng | Nguyễn Hữu Đà |
17 | Đường trước cơ quan Huyện ủy | Giao Tỉnh lộ 11A | Giao đường Trung tâm Y tế – Văn Căn | 830 | 26 | 26 | Bê tông nhựa | Trần Quang Nợ |
18 | Đường nối từ Tỉnh lộ 4 đi Phước Lập | Giao Tỉnh lộ 4 | Giáp xã Quảng Phước | 1.100 | 7,5 | 19,5 | Bê tông nhựa | Trương Thị Dương |
19 | Đường Hương Quảng | Giao Tỉnh lộ 4 | Giáp xã Quảng Phước | 850 | 5,5 | 16,5 | Bê tông xi măng | Nguyễn Súy |
20 | Đường thôn Uất Mậu - Khuông Phò | Huyện đội (bên trái) | Đền Tưởng niệm Liệt sĩ huyện | 400 | 7,5 | 16,5 | Bê tông xi măng | Nguyễn Đình Anh |
21 | Đường Thủ Lễ Nam | Giao Tỉnh lộ 11A | Giao đường Trần Trùng Quang | 530 | 6,0 | 16,5 | Bê tông xi măng | Nguyễn Cảnh Dị |
22 | Đường Giang Đông nối Tỉnh lộ 4 | Giao đường thôn Giang Đông | Giao Tỉnh lộ 4 | 800 | 7,0 | 16,5 | Bê tông nhựa | Phạm Quang Ái |
23 | Đường Tỉnh lộ 4 nối dài qua nhà thờ Thạch Bình | Giáp ranh giới trường Trung cấp Nghề | Xóm cụt Thạch Bình | 300 | 5,5 | 16,5 | Bê tông nhựa | Lê Thành Hinh |
24 | Đường vào khu dân cư Cồn Kiêu | Giao Tỉnh lộ 19 | Khu dân cư Cồn Kiêu | 270 | 5,5 | 16,5 | Bê tông xi măng | Trương Bá Kìm |
25 | Đường phía Bắc Trung tâm thương mại huyện | Giao Tỉnh lộ 19 | Cuối Trung tâm Thương mại huyện | 250 | 5,5 | 7,5 | Bê tông xi măng | Lê Xuân |
- 1 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh Hà Nam
- 2 Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên cho cầu đường bộ qua sông Hương của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 6 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 7 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 2 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2012 về đặt tên cho cầu đường bộ qua sông Hương của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tỉnh Hà Nam