HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2013/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 04 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN HÀ LAM, HUYỆN THĂNG BÌNH, TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2053/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Phương án đặt tên một số đường tại thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 17 tuyến đường, gồm tên của 16 danh nhân văn hóa, lịch sử và 01 sự kiện trong nước tại thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC 17 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TẠI THỊ TRẤN HÀ LAM, HUYỆN THĂNG BÌNH, TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 81/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của HĐND tỉnh)
Số TT | Vị trí | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Tên đường |
01 | QL 1A | Nhà ông Trãi | Nhà ông Dũng | 2840 | 10.5 | Nguyễn Hoàng |
02 | QL 14E | Ngã ba Cây Cốc | Nhà ông Tịch | 3120 | 6.5 | Huỳnh Thúc Kháng |
03 | ĐT 613 cũ | Ngã tư Hà Lam | QL 14E | 3000 | 10.5 | Tiểu La |
04 | Thanh Niên | QL 1A | Nhà ông Thương | 1300 | 6.0 | Lý Tự Trọng |
05 | KDC Bắc Hà Lam | QL 1A | Nhà bà Thêm | 900 | 7.5 | Trần Phú |
06 | KDC Gò Thong | Nhà ông Thuyết | Nhà bà Thọ | 500 | 5.5 | Thái Phiên |
07 | Trung tâm thị trấn - QL 14E | Kênh N22 (nhà bà Thám) | QL 14E | 2000 | 7.5 | Nguyễn Thuật |
08 | Đường 03/02 | QL 1A | Nhà ông Tuyển | 1800 | 7.5 | 3 tháng 2 |
09 | Khu dân cư tổ 9 | Nhà ông Ngạt | Nhà bà Nhiều | 600 | 5.0 | Phan Tình |
10 | Khu dân cư tổ 6 | Nhà ông Năm | Cầu Hà Kiều | 500 | 5.5 | Trần Thị Lý |
11 | Khu dân cư tổ 2,4,5 | Mẫu giáo Hương Sen (cũ) | Nhà ông Sự | 650 | 5.5 | Nguyễn Văn Trỗi |
12 | Đường Pa ra | Nhà ông Ngà | Nhà ông Hương | 500 | 5.5 | Nguyễn Hiền |
13 | Đường lên Dốc Sỏi | Kênh N 22 | Nhà ông Hùng | 1500 | 6.5 | Trần Cao Vân |
14 | Đường vào Chung Phước | Nhà ông Bân | Cầu Chung Phước | 600 | 6.5 | Duy Tân |
15 | Khu dân cư tổ 3 | Nhà ông Hải | Nhà ông Anh | 250 | 5.5 | Xuân Diệu |
16 | Khu chợ Hà Lam (cũ) | Nhà ông Hai | Nhà ông Tuấn | 365 | 5.5 | Nguyễn Duy Hiệu |
17 | Hà Lam - Bình Đào | Ngã tư Hà Lam | Cầu Bàu Bàng | 1500 | 10.0 | Phạm Phú Thứ |
- 1 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 3 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên cho tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn và thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2013 đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 5 Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 6 Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 7 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
- 8 Nghị quyết 180/2010/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 9 Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND7 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 11 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 3 Nghị quyết 04/2014/NQ-HĐND đặt tên cho tuyến đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn và thị trấn Đức Phổ, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2013 đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 5 Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 6 Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 7 Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
- 8 Nghị quyết 180/2010/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 9 Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND7 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành