Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 02 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU VÀ KINH PHÍ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 1 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2563/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ vốn đối ứng NSĐP thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và tỷ lệ vốn đối ứng NSĐP thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ ngân sách địa phương năm 2023;

Theo Tờ trình số 05/TTr-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu và kinh phí ngân sách địa phương đối ứng thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu và kinh phí ngân sách địa phương đối ứng thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 như sau:

1. Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023, số tiền: 228.762 triệu đồng, cụ thể:

a) Kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung: 198.923 triệu đồng;

b) Kinh phí ngân sách tỉnh đối ứng (bằng 15% vốn ngân sách Trung ương): 29.839 triệu đồng, gồm:

- Kinh phí ngân sách cấp tỉnh đối ứng: 12.562 triệu đồng;

- Kinh phí ngân sách huyện, thành phố đối ứng: 17.277 triệu đồng.

Chi tiết phân bổ theo phụ lục 01 đính kèm.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023, số tiền: 103.146 triệu đồng, cụ thể:

a) Kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung: 89.690 triệu đồng;

b) Kinh phí ngân sách tỉnh đối ứng (bằng 15% vốn ngân sách Trung ương): 13.456 triệu đồng, gồm:

- Kinh phí ngân sách cấp tỉnh đối ứng: 2.526 triệu đồng;

- Kinh phí ngân sách huyện, thành phố đối ứng: 10.930 triệu đồng;

Chi tiết phân bổ theo phụ lục 02 đính kèm.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2023, số tiền: 65.875 triệu đồng;

a) Kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung: 26.350 triệu đồng

b) Kinh phí ngân sách tỉnh đối ứng (bằng 150% vốn ngân sách Trung ương): 39.525 triệu đồng;

- Kinh phí ngân sách cấp tỉnh đối ứng: 21.992 triệu đồng;

- Kinh phí ngân sách huyện, thành phố đối ứng: 17.533 triệu đồng;

Chi tiết phân bổ theo phụ lục 03 đính kèm

Điều 2. Nguồn kinh phí

1. Sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung và nguồn sự nghiệp kinh tế ngân sách cấp tỉnh đối ứng thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia đã được bố trí trong dự toán ngân sách năm 2023 tại Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện nội dung tại Điều 1 Nghị quyết này.

2. Đối với số kinh phí ngân sách huyện, thành phố đối ứng thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia nêu tại Điều 1 Nghị quyết này: các Huyện, Thành phố có trách nhiệm bố trí kinh phí đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại các Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 30/6/2022, Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 30/6/2022, Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 20/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14 tháng 02 năm 2023./.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

PHỤ LỤC SỐ 01

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung chi

Tổng số

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

Tổng cộng

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện, TP

Tổng cộng

228.762

198.923

29.839

12.562

17.277

1

Ban Dân tộc

8.210

7.138

1.072

1.072

2

Uỷ ban mặt trận TQVN tỉnh

98

85

13

13

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

55.196

47.996

7.200

7.200

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

556

483

73

73

5

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

75

65

10

10

6

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

658

572

86

86

7

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

966

840

126

126

8

Sở Y tế

269

234

35

35

9

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

674

586

88

88

10

Tỉnh đoàn

9

8

1

1

11

Sở Kế hoạch và Đầu tư

9

8

1

1

12

Sở Giao thông Vận tải

9

8

1

1

13

Sở Công thương

9

8

1

1

14

Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh

9

8

1

1

15

Sở Nội vụ

9

8

1

1

16

Công an tỉnh

9

8

1

1

17

Ban Dân vận Tỉnh ủy

9

8

1

1

18

Sở Tư pháp

42

37

5

5

19

Sở Thông tin và truyền thông

118

103

15

15

20

Liên minh hợp tác xã

91

79

12

12

21

Hội Nông dân tỉnh

9

8

1

1

22

Trường Chính trị tỉnh

2.538

2.207

331

331

23

BQL vườn quốc gia Núi Chúa

3.886

3.379

507

507

24

BQL vườn quốc gia Phước Bình

10.123

8.803

1.320

1.320

25

Cty TNHH MTV LN Ninh Sơn

8.750

7.609

1.141

1.141

26

Cty TNHH TMV LN Tân Tiến

3.978

3.459

519

519

27

UBND Huyện Bác Ái

66.338

57.685

8.653

0

8.653

28

UBND Huyện Ninh Sơn

14.175

12.326

1.849

0

1.849

29

UBND Huyện Ninh Phước

9.714

8.447

1.267

0

1.267

30

UBND Huyện Ninh Hải

2.452

2.132

320

0

320

31

UBND Huyện Thuận Bắc

27.620

24.017

3.603

0

3.603

32

UBND Huyện Thuận Nam

12.154

10.569

1.585

0

1.585

I

TỔNG SỐ

211.485

198.923

12.562

12.562

0

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

10.352

10.352

0

0

0

Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề

10.352

10.352

0

0

0

-

UBND Huyện Bác Ái

2.848

2.848

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

411

411

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

1.419

1.419

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

32

32

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

2.339

2.339

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

3.303

3.303

0

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

5.316

5.316

0

0

0

-

UBND Huyện Bác Ái

1.017

1.017

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

757

757

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

281

281

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

2.608

2.608

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

653

653

0

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

103.105

92.422

10.683

10.683

0

3.1

TDA 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

81.903

71.220

10.683

10.683

0

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

55.166

47.970

7.196

7.196

+

BQL rừng PHĐN liên hồ Sông Trâu-Sông Sắt

36.685

31.900

4.785

4.785

+

BQL rừng PHĐN hồ Tân Giang

18.481

16.070

2.411

2.411

-

Cty TNHH MTV LN Ninh Sơn

8.750

7.609

1.141

1.141

-

Cty TNHH TMV LN Tân Tiến

3.978

3.459

519

519

-

BQL vườn quốc gia Núi Chúa

3.886

3.379

507

507

-

BQL vườn quốc gia Phước Bình

10.123

8.803

1.320

1.320

3.2

TDA 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

25.442

21.202

4.240

2.120

2.120

3.2.1

Hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý

2.120

2.120

4.240

2.120

2.120

-

UBND Huyện Bác Ái

2.120

2.120

0

3.2.2

Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

19.082

19.082

0

0

0

-

UBND Huyện Bác Ái

10.589

10.589

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

2.326

2.326

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

344

344

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

172

172

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

4.381

4.381

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

1.270

1.270

0

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

18.047

18.047

0

0

0

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

18.047

18.047

0

0

0

-

UBND Huyện Bác Ái

8.691

8.691

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

2.628

2.628

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

1.215

1.215

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

325

325

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

3.763

3.763

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

1.425

1.425

0

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

35.345

34.160

1.185

1.185

0

5.1

TDA 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

4.825

4.753

72

72

0

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

547

475

72

72

-

UBND Huyện Bác Ái

911

911

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

216

216

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

1.433

1.433

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

953

953

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

593

593

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

172

172

0

5.2

TDA 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

4.094

3.560

534

534

0

-

Ban Dân tộc

1.556

1.353

203

203

-

Trường Chính trị tỉnh

2.538

2.207

331

331

5.3

TDA 3:Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi

22.642

22.557

85

85

0

-

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

649

564

85

85

-

UBND Huyện Bác Ái

16.175

16.175

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

2.438

2.438

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

2.486

2.486

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

894

894

0

5.4

TDA 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

3.784

3.290

494

494

0

-

Ban Dân tộc

3.784

3.290

494

494

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

4.286

4.161

125

125

0

-

Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch

957

832

125

125

-

UBND Huyện Bác Ái

1.571

1.571

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

361

361

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

417

417

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

66

66

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

338

338

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

576

576

0

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

2.294

2.260

34

34

0

-

Sở Y tế

260

226

34

34

-

UBND Huyện Bác Ái

989

989

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

242

242

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

165

165

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

33

33

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

429

429

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

176

176

0

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

4.907

4.820

87

87

0

-

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

665

578

87

87

-

UBND Huyện Bác Ái

2.328

2.328

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

569

569

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

103

103

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

52

52

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

931

931

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

259

259

0

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

23.270

23.223

47

47

0

9.1

TDA 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù (các Huyện thực hiện phân bổ cho ngân hàng chính sách - xã hội tỉnh thực hiện cho vay vốn tín dụng chính sách)

21.263

21.263

0

-

UBND Huyện Bác Ái

9.424

9.424

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

4.244

4.244

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

547

547

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

64

64

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

5.468

5.468

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

1.516

1.516

0

9.2

TDA 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.007

1.960

47

47

0

-

Ban Dân tộc

361

314

47

47

-

UBND Huyện Bác Ái

420

420

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

352

352

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

176

176

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

116

116

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

400

400

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

182

182

0

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

4.563

4.162

401

401

0

10.1

TDA 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

3.141

2.854

287

287

0

-

Ban Dân tộc

2.001

1.740

261

261

-

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

66

57

9

9

-

Sở Tư pháp

33

29

4

4

-

Sở Thông tin và Truyền thông

99

86

13

13

-

UBND Huyện Bác Ái

303

303

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

168

168

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

168

168

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

34

34

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

168

168

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

101

101

0

10.2

TDA 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

521

473

48

48

0

-

Ban Dân tộc

273

237

36

36

-

Liên minh HTX

82

71

11

11

-

Sở Thông tin và Truyền thông

10

9

1

1

-

UBND Huyện Bác Ái

100

100

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

12

12

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

33

33

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

11

11

0

10.3

TDA 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

901

835

66

66

0

-

Ban Dân tộc

235

204

31

31

-

Uỷ ban mặt trận TQVN tỉnh

98

85

13

13

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

30

26

4

4

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

9

8

1

1

-

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

9

8

1

1

-

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

9

8

1

1

-

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

9

8

1

1

-

Sở Y tế

9

8

1

1

-

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

9

8

1

1

-

Tỉnh đoàn

9

8

1

1

-

Sở Kế hoạch và Đầu tư

9

8

1

1

-

Sở Giao thông Vận tải

9

8

1

1

-

Sở Công thương

9

8

1

1

-

Chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh

9

8

1

1

-

Sở Nội vụ

9

8

1

1

-

Công an tỉnh

9

8

1

1

-

Ban Dân vận Tỉnh ủy

9

8

1

1

-

Sở Tư pháp

9

8

1

1

-

Sở Thông tin và truyền thông

9

8

1

1

-

Liên minh hợp tác xã

9

8

1

1

-

Hội Nông dân tỉnh

9

8

1

1

-

UBND Huyện Bác Ái

199

199

0

-

UBND Huyện Ninh Sơn

40

40

0

-

UBND Huyện Ninh Phước

22

22

0

-

UBND Huyện Ninh Hải

4

4

0

-

UBND Huyện Thuận Bắc

80

80

0

-

UBND Huyện Thuận Nam

31

31

0

PHỤ LỤC SỐ 02

PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung chi

Tổng số

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

Tổng cộng

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện, TP

A

Tổng kinh phí phân bổ

103.146

89.690

13.456

2.526

10.930

I

Cấp tỉnh

19.350

16.824

2.526

2.526

1

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

7.047

6.127

920

920

2

Sở Thông tin và Truyền thông

1.871

1.627

244

244

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

366

318

48

48

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

86

75

11

11

5

Sở Y tế

2.641

2.296

345

345

6

Sở Xây dựng

86

75

11

11

7

Trường cao đẳng nghề Ninh Thuận

2.645

2.300

345

345

8

Hội cựu chiến binh

1.283

1.116

167

167

9

Hội Nông dân

1.498

1.302

196

196

10

Hội Phụ nữ

1.712

1.488

224

224

11

Đài TPTH tỉnh

115

100

15

15

II

Cấp huyện

83.796

72.866

10.930

0

10.930

1

UBND TP.Phan Rang- Tháp Chàm

9.279

8.069

1.210

0

1.210

2

UBND huyện Ninh Phước

13.486

11.727

1.759

0

1.759

3

UBND huyện Thuận Nam

8.313

7.229

1.084

0

1.084

4

UBND huyện Ninh Hải

8.409

7.312

1.097

0

1.097

5

UBND huyện Thuận Bắc

9.281

8.070

1.211

0

1.211

6

UBND huyện Ninh Sơn

12.453

10.829

1.624

0

1.624

7

UBND huyện Bác Ái

22.575

19.630

2.945

0

2.945

B

Trong đó chi tiết theo dự án, tiểu dự án như sau:

92.216

89.690

2.526

2.526

I

Dự án 1:hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KT-XH các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ben biển và hải đảo

3.728

3.728

0

0

Tiểu dự án 1: Duy tu bảo dưỡng

3.728

3.728

0

0

1

UBND huyện Bác Ái

3.428

3.428

0

2

UBND huyện Thuận Nam

300

300

0

II

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

25.357

24.798

559

559

1

Hội Cựu chiến binh

1.283

1.116

167

167

2

Hội Nông dân

1.498

1.302

196

196

3

Hội Phụ nữ

1.498

1.302

196

196

4

UBND TP.Phan Rang- Tháp Chàm

2.751

2.751

0

5

UBND huyện Ninh Phước

3.610

3.610

0

6

UBND huyện Thuận Nam

2.529

2.529

0

7

UBND huyện Ninh Hải

2.579

2.579

0

8

UBND huyện Thuận Bắc

2.235

2.235

0

9

UBND huyện Ninh Sơn

3.352

3.352

0

10

UBND huyện Bác Ái

4.022

4.022

0

III

Dự án 3: Hỗ trợ PTSX, cải thiện dinh dưỡng

14.663

14.575

88

88

III.1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ PTSX trong lĩnh vực nông nghiệp

10.970

10.937

33

33

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

252

219

33

33

2

UBND TP.Phan Rang- Tháp Chàm

1.399

1.399

0

3

UBND huyện Ninh Phước

1.836

1.836

0

4

UBND huyện Thuận Nam

1.286

1.286

0

5

UBND huyện Ninh Hải

1.311

1.311

0

6

UBND huyện Thuận Bắc

1.136

1.136

0

7

UBND huyện Ninh Sơn

1.705

1.705

0

8

UBND huyện Bác Ái

2.045

2.045

0

III.2

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

3.693

3.638

55

55

1

Sở Y tế

419

364

55

55

2

UBND TP.Phan Rang- Tháp Chàm

498

498

0

3

UBND huyện Ninh Phước

449

449

0

4

UBND huyện Thuận Nam

335

335

0

5

UBND huyện Ninh Hải

449

449

0

6

UBND huyện Thuận Bắc

349

349

0

7

UBND huyện Ninh Sơn

453

453

0

8

UBND huyện Bác Ái

741

741

0

IV

Dự án 4: Phát triển GDNN, việc làm bền vững

31.001

29.600

1.401

1.401

IV.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục NN vùng nghèo, vùng khó khăn (SN)

24.539

23.243

1.296

1.296

1

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

5.346

4.649

697

697

2

Trường cao đẳng nghề Ninh Thuận

2.645

2.300

345

345

3

Sở Y tế (Trường Trung cấp Y tế Ninh Thuận)

1.950

1.696

254

254

4

UBND TP.Phan Rang- Tháp Chàm

1.650

1.650

0

5

UBND huyện Ninh Phước

3.214

3.214

0

6

UBND huyện Thuận Nam

1.131

1.131

0

7

UBND huyện Ninh Hải

1.204

1.204

0

8

UBND huyện Thuận Bắc

2.890

2.890

0

9

UBND huyện Ninh Sơn

3.175

3.175

0

10

UBND huyện Bác Ái

1.334

1.334

0

IV.2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

801

780

21

21

1

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

161

140

21

21

2

UBND huyện Thuận Nam

58

58

0

3

UBND huyện Bác Ái

582

582

0

IV.3

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

5.661

5.577

84

84

1

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

642

558

84

84

2

UBND TP.Phan Rang- Tháp Chàm

676

676

0

3

UBND huyện Ninh Phước

1.183

1.183

0

4

UBND huyện Thuận Nam

595

595

0

5

UBND huyện Ninh Hải

744

744

0

6

UBND huyện Thuận Bắc

571

571

0

7

UBND huyện Ninh Sơn

811

811

0

8

UBND huyện Bác Ái

439

439

0

V

Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

5.540

5.540

0

1

UBND huyện Bác Ái

5.540

5.540

0

VI

Dự án 6:Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

6.010

5.747

263

263

VI.1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

5.405

5.172

233

233

1

Sở Thông tin và Truyền thông

1.785

1.552

233

233

2

UBND TP.Phan Rang- Tháp Chàm

483

483

0

3

UBND huyện Ninh Phước

633

633

0

4

UBND huyện Thuận Nam

436

436

0

5

UBND huyện Ninh Hải

452

452

0

6

UBND huyện Thuận Bắc

393

393

0

7

UBND huyện Ninh Sơn

588

588

0

8

UBND huyện Bác Ái

635

635

0

VI.2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

605

575

30

30

1

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

115

100

15

15

2

Đài PTTH tỉnh

115

100

15

15

3

UBND TP.Phan Rang- Tháp Chàm

49

49

0

4

UBND huyện Ninh Phước

64

64

0

5

UBND huyện Thuận Nam

45

45

0

6

UBND huyện Ninh Hải

46

46

0

7

UBND huyện Thuận Bắc

40

40

0

8

UBND huyện Ninh Sơn

60

60

0

9

UBND huyện Bác Ái

71

71

0

VII

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

5.917

5.702

215

215

VII.1

Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

3.855

3.715

140

140

1

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

641

557

84

84

2

Hội Phụ nữ

214

186

28

28

3

Sở Y tế

214

186

28

28

4

UBND TP.Phan Rang- Tháp Chàm

364

364

0

5

UBND huyện Ninh Phước

477

477

0

6

UBND huyện Thuận Nam

334

334

0

7

UBND huyện Ninh Hải

341

341

0

8

UBND huyện Thuận Bắc

295

295

0

9

UBND huyện Ninh Sơn

443

443

0

10

UBND huyện Bác Ái

532

532

0

VII.2

Giám sát, đánh giá

2.062

1.987

75

75

1

Sở Lao động- Thương binh và Xã hội

142

123

19

19

2

Sở Thông tin và Truyền thông

86

75

11

11

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

114

99

15

15

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

86

75

11

11

5

Sở Y tế

58

50

8

8

6

Sở Xây dựng

86

75

11

11

7

UBND TP.Phan Rang- Tháp Chàm

199

199

0

8

UBND huyện Ninh Phước

261

261

0

9

UBND huyện Thuận Nam

180

180

0

10

UBND huyện Ninh Hải

186

186

0

11

UBND huyện Thuận Bắc

161

161

0

12

UBND huyện Ninh Sơn

242

242

0

13

UBND huyện Bác Ái

261

261

0

PHỤ LỤC SỐ 03

PHÂN BỐ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung chi

Tổng số

Trong đó

Ghi chú

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương đối ứng

Tổng cộng

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện, TP

A

Tổng kinh phí phân bổ

65.875

26.350

39.525

21.992

17.533

I

Phân bổ cho đơn vị dự toán cấp tỉnh

7.391

2.938

4.453

4.453

-

1

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

92

37

55

55

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.051

1.621

2.430

2.430

3

Sở Nội vụ

34

14

20

20

4

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.000

400

600

600

5

Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh

1.525

590

935

935

6

Hội Nông dân tỉnh

100

40

60

60

7

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

135

54

81

81

8

Tỉnh đoàn

64

26

38

38

9

Báo Ninh Thuận

60

24

36

36

10

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

230

92

138

138

11

Công an tỉnh

100

40

60

60

II

Phân bổ cho huyện, thành phố

58.484

23.412

35.072

17.539

17.533

1

UBND huyện Bác Ái

11.209

4.624

6.585

3.293

3.292

Trong đó: phân bổ cho cấp xã thực hiện

7.494

2.998

4.496

2.248

2.248

2

UBND huyện Ninh Sơn

16.005

6.390

9.615

4.808

4.807

Trong đó: phân bổ cho cấp xã thực hiện

10.870

4.336

6.534

3.267

3.267

3

UBND huyện Ninh Phước

8.360

3.307

5.053

2.527

2.526

Trong đó: phân bổ cho cấp xã thực hiện

4.512

1.768

2.744

1.372

1.372

4

UBND huyện Ninh Hải

8.320

3.299

5.021

2.511

2.510

Trong đó: phân bổ cho cấp xã thực hiện

6.813

2.696

4.117

2.059

2.058

5

UBND huyện Thuận Bắc

6.389

2.540

3.849

1.925

1.924

Trong đó: phân bổ cho cấp xã thực hiện

3.619

1.432

2.187

1.094

1.093

6

UBND huyện Thuận Nam

7.030

2.784

4.246

2.123

2.123

Trong đó: phân bổ cho cấp xã thực hiện

4.350

1.712

2.638

1.319

1.319

7

UBND TP. Phan Rang-Tháp Chàm

1.171

468

703

352

351

Trong đó: phân bổ cho cấp xã thực hiện

856

342

514

257

257

B

Chi tiết theo nội dung thành phần của Chương trình

65.875

26.350

39.525

21.992

17.533

I

Nội dung thành phần số 01: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng NTM theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống KT-XH nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa

26.800

10.720

16.080

8.040

8.040

1

Quy hoạch vùng huyện

10.000

4.000

6.000

3.000

3.000

-

UBND huyện Bác Ái

2.000

800

1.200

600

600

-

UBND huyện Ninh Sơn

2.000

800

1.200

600

600

-

UBND huyện Ninh Phước

2.000

800

1.200

600

600

-

UBND huyện Thuận Bắc

2.000

800

1.200

600

600

-

UBND huyện Thuận Nam

2.000

800

1.200

600

600

2

Quy hoạch xây dựng xã NTM

7.600

3.040

4.560

2.280

2.280

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

-

UBND huyện Bác Ái

1.800

720

1.080

540

540

-

UBND huyện Ninh Sơn

1.400

560

840

420

420

-

UBND huyện Ninh Hải

1.600

640

960

480

480

-

UBND huyện Thuận Bắc

1.200

480

720

360

360

-

UBND huyện Thuận Nam

1.400

560

840

420

420

-

UBND TP. Phan Rang-Tháp Chàm

200

80

120

60

60

3

Quy hoạch chi tiết TTHC xã hoặc điểm dân cư nông thôn

9.200

3.680

5.520

2.760

2.760

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

-

UBND huyện Ninh Sơn

1.200

480

720

360

360

Ưu tiên các xã đã đạt chuẩn NTM nâng cao và phấn đấu đạt chuẩn theo lộ trình giai đoạn 2021-2025

-

UBND huyện Ninh Phước

3.200

1.280

1.920

960

960

-

UBND huyện Ninh Hải

3.200

1.280

1.920

960

960

-

UBND huyện Thuận Bắc

400

160

240

120

120

-

UBND huyện Thuận Nam

800

320

480

240

240

-

UBND TP. Phan Rang-TC

400

160

240

120

120

II

Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền

9.556

3.822

5.734

2.867

2.867

1

Chi hỗ trợ tưới tiết kiệm

6.600

2.640

3.960

1.980

1.980

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

-

UBND huyện Bác Ái

1.020

408

612

306

306

-

UBND huyện Ninh Sơn

3.400

1.360

2.040

1.020

1.020

-

UBND huyện Ninh Phước

160

64

96

48

48

-

UBND huyện Ninh Hải

1.440

576

864

432

432

-

UBND huyện Thuận Bắc

100

40

60

30

30

-

UBND huyện Thuận Nam

480

192

288

144

144

2

Kinh phí duy tu, bảo dưỡng các công trình sau đầu tư

2.956

1.182

1.774

887

887

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

-

UBND huyện Ninh Sơn

600

240

360

180

180

-

UBND huyện Ninh Phước

500

200

300

150

150

-

UBND huyện Ninh Hải

500

200

300

150

150

-

UBND huyện Thuận Bắc

500

200

300

150

150

-

UBND huyện Thuận Nam

600

240

360

180

180

-

UBND TP. Phan Rang-TC

256

102

154

77

77

III

Nội dung thành phần số 3: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình OCOP nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với BĐKH; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững

14.499

5.819

8.680

5.556

3.124

1

Nội dung 1: Tập trung triển khai khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội

304

-

304

153

151

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

-

UBND huyện Ninh Sơn

30

30

15

15

-

UBND huyện Ninh Phước

92

-

92

46

46

-

UBND huyện Ninh Hải

73

73

37

36

-

UBND huyện Thuận Bắc

39

39

20

19

-

UBND huyện Thuận Nam

70

70

35

35

2

Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; Ứng dụng CNC trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất , góp phần chuyển đổi số trong nông nghiệp

4.708

2.024

2.684

1.580

1.104

-

UBND huyện Bác Ái

2.474

1.130

1.344

672

672

Trong đó: phân bổ cho cấp xã thực hiện

1.074

430

644

322

322

(phân bổ về cấp xã thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất)

-

UBND huyện Ninh Sơn

700

280

420

210

210

-

UBND huyện Ninh Phước

360

144

216

108

108

(phân bổ về cấp xã thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất)

-

UBND huyện Thuận Bắc

380

152

228

114

114

(phân bổ về cấp xã thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất)

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

794

318

476

476

3

Nội dung 04: Triển khai Chương trình OCOP gắn với lợi thế vùng miền; phát triển TTCN, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị.

3.150

1.260

1.890

1.299

591

-

UBND huyện Ninh Sơn

340

136

204

102

102

-

UBND huyện Ninh Phước

500

200

300

150

150

-

UBND huyện Ninh Hải

300

120

180

90

90

-

UBND huyện Thuận Bắc

230

92

138

69

69

-

UBND huyện Thuận Nam

300

120

180

90

90

-

UBND TP. Phan Rang - Tháp chàm

300

120

180

90

90

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1.180

472

708

708

4

Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất , trong đó ưu tiên hỗ trợ các HTX nông nghiệp ứng dụng CNC liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.

2.077

831

1.246

1.246

-

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2.077

831

1.246

1.246

5

Nội dung 08: Thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021- 2025

800

320

480

240

240

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

-

UBND huyện Ninh Sơn

800

320

480

240

240

6

Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn.

3.460

1.384

2.076

1.038

1.038

-

UBND huyện Ninh Sơn

1.350

540

810

405

405

-

UBND huyện Ninh Phước

968

387

581

291

290

-

UBND huyện Ninh Hải

712

285

427

213

214

-

UBND huyện Thuận Bắc

330

132

198

99

99

-

UBND huyện Thuận Nam

100

40

60

30

30

IV

Nội dung thành phần số 6: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với du lịch phát triển nông thôn.

5.360

2.144

3.216

1.908

1.308

1

Nội dung 01: Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, , thể thao cơ sở; tăng cường nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, thể thao nông thôn gắn với cộng đồng, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nâng cao sức khỏe cho người dân

5.360

2.144

3.216

1.908

1.308

-

UBND huyện Bác Ái

1.200

480

720

360

360

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

-

UBND huyện Ninh Sơn

3.160

1.264

1.896

948

948

(phân bổ về cấp xã: 2.660 triệu đồng; cấp huyện: 500 triệu đồng)

-

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.000

400

600

600

V

Nội dung thành phần số 7: Nâng cao chất lượng môi trường ; xây dựng cảnh quan xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam

4.480

1.792

2.688

1.344

1.344

1

Nội dung 01:Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/ Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh

1.280

512

768

384

384

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

-

UBND huyện Bác Ái

500

200

300

150

150

-

UBND huyện Ninh Sơn

780

312

468

234

234

2

Nội dung 05: Giữ gìn khôi phục cảnh quan truyền thống của NTM; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025; phát triển mô hình thôn sáng, xanh,sạch , đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu.…

3.200

1.280

1.920

960

960

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

-

UBND huyện Bác Ái

1.600

640

960

480

480

-

UBND huyện Ninh Phước

200

80

120

60

60

-

UBND huyện Thuận Bắc

600

240

360

180

180

-

UBND huyện Thuận Nam

800

320

480

240

240

VI

Nội dung thành phần số 8: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cứng cường ứng dụng CNTT, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm bảo đảm bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới

49

20

29

25

4

1

Nội dung 01 : Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý KT-XH chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho CB,CC xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM.

49

20

29

25

4

-

UBND huyện Ninh Hải

15

6

9

5

4

-

Sở Nội vụ

34

14

20

20

VII

Nội dung thành phần số 9: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới

541

217

324

279

45

1

Nội dung 01: Tiếp tục tổ chức triển khai Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thi văn minh"; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng NTM.

92

37

55

55

-

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

92

37

55

55

2

Nội dung 02: Triển khai hiệu quả phong trào "Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và GNBV"; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp

160

64

96

78

18

-

Hội Nông dân tỉnh

100

40

60

60

-

UBND huyện Bác Ái

60

24

36

18

18

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình trí thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM.

64

26

38

38

-

-

Tỉnh đoàn

64

26

38

38

3

Nội dung 05: Vun đắp gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển giá trị hệ gia đình VN; thực hiện cuộc vận động "xây dựng gia đình 5 không 3 sạch"

225

90

135

108

27

-

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

135

54

81

81

-

UBND huyện Bác Ái

90

36

54

27

27

(phân bổ về cấp xã thực hiện)

VIII

Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.

750

300

450

225

225

1

Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn,...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải...; triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

750

300

450

225

225

(Phân bổ về cho cấp xã thực hiện)

-

UBND huyện Bác Ái

150

60

90

45

45

-

UBND huyện Thuận Bắc

400

160

240

120

120

-

UBND huyện Thuận Nam

200

80

120

60

60

IX

Nội dung thành phần số 11: Giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM.

3.840

1.516

2.324

1.748

576

1

Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng

987

395

592

382

210

-

UBND huyện Bác Ái

135

54

81

41

40

Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo, bộ máy giúp việc các cấp

-

UBND huyện Ninh Sơn

105

42

63

32

31

-

UBND huyện Ninh Phước

120

48

72

36

36

-

UBND huyện Ninh Hải

120

48

72

36

36

-

UBND huyện Thuận Bắc

90

36

54

27

27

-

UBND huyện Thuận Nam

120

48

72

36

36

-

UBND TP. Phan Rang - Tháp Chàm

15

6

9

5

4

-

Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh

282

113

169

169

2

Nội dung 02: Tiếp tục tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp, đặc biệt là cán bộ cơ sở.

860

344

516

378

138

-

UBND huyện Bác Ái

90

36

54

27

27

-

UBND huyện Ninh Sơn

70

28

42

21

21

-

UBND huyện Ninh Phước

80

32

48

24

24

-

UBND huyện Ninh Hải

80

32

48

24

24

-

UBND huyện Thuận Bắc

60

24

36

18

18

-

UBND huyện Thuận Nam

80

32

48

24

24

-

Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh

400

160

240

240

-

3

Nội dung 03: Đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức và chuyển đổi, tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng NTM.

460

184

276

138

138

-

UBND huyện Bác Ái

90

36

54

27

27

-

UBND huyện Ninh Sơn

70

28

42

21

21

-

UBND huyện Ninh Phước

80

32

48

24

24

-

UBND huyện Ninh Hải

80

32

48

24

24

-

UBND huyện Thuận Bắc

60

24

36

18

18

-

UBND huyện Thuận Nam

80

32

48

24

24

4

Nội dung 04: Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng NTM

1.533

593

940

850

90

-

UBND huyện Ninh Phước

100

40

60

30

30

-

UBND huyện Ninh Hải

200

80

120

60

60

-

Báo Ninh Thuận

60

24

36

36

-

Đài Phát thanh và Tuyền hình tỉnh

230

92

138

138

-

Công an tỉnh

100

40

60

60

-

Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh

843

317

526

526