Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2007/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 04 tháng 01 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TỈNH THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2007

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre năm 2007; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh thuộc ngân sách Nhà nước năm 2007 như sau:

- Tổng vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước là 517,571 tỷ đồng (Năm trăm mười bảy tỷ, năm trăm bảy mươi mốt triệu đồng).

Trong đó:

+ Vốn cân đối ngân sách địa phương là: 153,920 tỷ đồng (Một trăm năm mươi ba tỷ, chín trăm hai mươi triệu đồng);

+ Vốn trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu là: 95,651 tỷ đồng (Chín mươi lăm tỷ, sáu trăm năm mươi mốt triệu đồng);

+ Vốn nước ngoài (ODA) là: 8 tỷ đồng (Tám tỷ đồng);

+ Vốn xổ số kiến thiết được để lại địa phương là: 260 tỷ đồng (Hai trăm sáu mươi tỷ đồng).

(Có biểu vốn và các danh mục công trình đính kèm)

Điều 2. Trong quá trình triển khai thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh cần lưu ý một số giải pháp sau:

- Tiếp tục soát xét chặt chẽ, đẩy nhanh tiến độ các công trình đang xây dựng, đặc biệt các công trình sử dụng vốn ODA và hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ; Hạn chế công trình khởi công mới, đình hoãn các công trình chưa chắc chắn về nguồn vốn.

- Ưu tiên vốn cho các công trình trọng điểm, cho các công trình chuyển tiếp, cho thanh toán nợ tồn đọng và hoàn trả ngân sách đối với các khoản ứng trước phải thu hồi.

- Ưu tiên tập trung vốn đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Giao Long, Cụm công nghiệp An Hiệp; giải quyết nhanh về hồ sơ thủ tục để giao mặt bằng cho nhà đầu tư.

Bổ sung công trình xây dựng cầu Thom - An Thạnh - Mỏ Cày bằng nguồn tăng thu ngân sách năm 2007.

- Tích cực khai thác nhà công, đất công, vận động các nguồn vốn để bổ sung đầu tư phát triển.

- Đối với nguồn thu từ xổ số kiến thiết phải phân bổ và sử dụng cho các công trình, dự án phúc lợi xã hội quan trọng của tỉnh, nhất là cho lĩnh vực y tế, giáo dục.

- Phấn đấu giảm chi phí và thời gian đầu tư; Tăng cường công tác quản lý, thẩm định, giám sát, kiểm tra, đánh giá đầu tư, đảm bảo chất lượng công trình và hiệu quả đầu tư.

- Phải bảo đảm việc tổ chức đấu thầu đúng quy định của pháp luật và chọn thầu đủ năng lực để thi công các công trình đầu tư.

- Tích cực tuyên truyền vận động nhân dân đồng tình và chấp hành tốt chủ trương chính sách của Nhà nước trong việc đền bù giải phóng mặt bằng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát các công trình đầu tư của Nhà nước một cách thiết thực, có hiệu quả.

Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh - Khoá VII thông qua ngày 04/01/2007 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/01/2007./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be

 

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2007

NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2007/NQ-HĐND ngày 04/01/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính : Triệu đồng

STT

Tên công trình

Kế hoạch năm 2007

Trong đó thanh toán KLHT hoặc trả nợ tạm ứng

Nội dung thực hiện

Ghi chú

Tổng số

Vốn cân đối NSĐP

Vốn đầu tư từ nguồn sử dụng đất

Vốn TW hỗ trợ có mục tiêu

Vốn nước ngoài

Vốn Xổ số kiến thiết

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG SỐ

517,571

123,920

30,000

95,651

8,000

260,000

192,873

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

THỰC HIỆN DỰ ÁN:

426,311

76,920

13,540

87,151

8,000

240, 700

165,873

 

 

I

CÔNG NGHIỆP

59,000

37,000

10,000

12,000

 

 

35,000

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

59,000

37,000

10,000

12,000

 

 

35,000

 

 

1

CSHT Khu Công nghiệp Giao Long

40,000

18,000

10,000

12,000

 

 

35,000

SLMB và ĐBGPMB

Đầu tư hỗ trợ hạ tầng KCN

2

CSHT cụm Công nghiệp An Hiệp

19,000

19,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP

29,000

 

 

29,000

 

 

5,800

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

29,000

 

 

29,000

 

 

5,800

 

 

1

Chương trình phát triển thuỷ sản

14,000

 

 

14,000

 

 

4,500

Thanh toán nợ

 

2

Cảng cá Bình Thắng-Bình Đại

1,300

 

 

1,300

 

 

1,300

Thanh toán nợ

CT Biển Đông Hải đảo

3

KTM Bến Tre xã Đồng Nơ, tỉnh Bình Phước

1,500

 

 

1,500

 

 

 

 

QĐ 193/2006/QĐ-TTg

4

Kè chống sạt lở bờ sông Chợ Lách (đoạn TT)

2,400

 

 

2,400

 

 

 

 

Chương trình 173

5

Kè chống sạt lở bờ sông Bến Tre

9,800

 

 

9,800

 

 

 

 

Chương trình 173

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

GIAO THÔNG VẬN TẢI

73,450

 

 

20,000

 

53,450

55,093

 

 

 

a) Dự án hoàn thành:

40,453

 

 

12,260

 

28,193

40,453

 

 

1

Cầu Phước Mỹ

1,300

 

 

 

 

1,300

1,300

Thanh toán nợ

 

2

Cầu Cây Da

567

 

 

 

 

567

567

"

 

3

Cầu Mỹ Thạnh

1,000

 

 

 

 

1,000

1,000

"

 

4

Trụ chống va cầu Chẹt Sậy

1,843

 

 

 

 

1,843

1,843

"

 

5

Sửa chữa mố B cầu An Hoá

1,840

 

 

 

 

1,840

1,840

"

 

6

Trụ chống va cầu An Hoá

2,733

 

 

 

 

2,733

2,733

"

 

7

Cầu Sơn Đông

1,990

 

 

 

 

1,990

1,990

"

 

8

Cầu An Hiệp

2,260

 

 

2,260

 

 

2,260

"

ĐT theo QĐ 173/QĐ-TTg

9

ĐT883 (TT Bình Đại - Thạnh Phước)

2,000

 

 

2,000

 

 

2,000

"

ĐT theo QĐ 173/QĐ-TTg

10

ĐT883 (Châu Hưng - NTLS)

6,000

 

 

6,000

 

 

6,000

"

ĐT theo QĐ 173/QĐ-TTg

11

Cầu An Điền

2,372

 

 

 

 

2,372

2,372

"

 

12

ĐT 883 (ngã tư Thạnh Phước - Biển Đông)

650

 

 

 

 

650

650

"

 

13

Hệ thống chiếu sáng, cây xanh QL60 (CT-TT)

2,000

 

 

 

 

2,000

2,000

"

 

14

HT chiếu sáng, cây xanh QL60 ( Cái cá - HL)

3,150

 

 

 

 

3,150

3,150

"

 

15

Huyện lộ 22 (đoạn Quốc lộ 57 -Định Thủy)

218

 

 

 

 

218

218

"

 

16

Nền hạ đường PM.Trung-Th.Ngãi-TPh. Tây

302

 

 

 

 

302

302

"

 

17

Nền hạ đường Vĩnh Hòa-Phú Sơn

118

 

 

 

 

118

118

"

 

18

Nền hạ đường T.Mỹ-T.Xuân-P.Lễ-P.Ngãi-BT

542

 

 

 

 

542

542

"

 

19

Đường Bốn Mỹ Ba Tri

2,025

 

 

 

 

2,025

2,025

"

 

20

ĐT888 (TT Thạnh Phú - Cầu Ván)

2,000

 

 

2,000

 

 

2,000

"

Theo QĐ 173/QĐ-TTg

21

Nâng cấp tuyến vận tải sông Hàm Luông

543

 

 

 

 

543

543

"

 

22

Đường Tân Thành- Công viên

5,000

 

 

 

 

5,000

5,000

Trả nợ xây lắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a). Dự án chuyển tiếp

32,997

 

 

7,740

 

25,257

14,640

 

 

1

ĐT 882 (Ngã 3 Chợ Xếp-Ba Vát)

5,857

 

 

4,740

 

1,117

2,500

Trả tạm ứng NS

Theo QĐ 173/QĐ-TTg

2

ĐT 887 (cầu Cái Cối-cầu N.T Ngãi)

5,000

 

 

3,000

 

2,000

4,400

Trả tạm ứng NS

Theo QĐ 173/QĐ-TTg

3

Gia cố trụ Cầu An Hoá

1,900

 

 

 

 

1,900

 

 

 

4

Đường Bình Thắng

2,000

 

 

 

 

2,000

1,000

Trả tạm ứng NS

 

5

Đường thị trấn Chợ Lách - Hưng Kh Trung

1,500

 

 

 

 

1,500

1,500

Thanh toán nợ

 

6

Đường Mỹ Chánh - Tân Hưng

2,500

 

 

 

 

2,500

2,000

Trả tạm ứng NS

 

7

Đường Tân Xuân - An Thủy

500

 

 

 

 

500

 

 

 

8

Chương trình xoá cầu khỉ

500

 

 

 

 

500

 

 

 

9

Đường huyện lộ 22 (An Định- An Thới)

500

 

 

 

 

500

500

Thanh toán nợ

 

10

Đường huyện lộ 23

500

 

 

 

 

500

500

Thanh toán nợ

 

11

Đường Tân Mỹ - Châu Bình

500

 

 

 

 

500

500

 

 

12

Đường số 2&3 (Nội ô thị trấn Bình Đại)

900

 

 

 

 

900

900

Thanh toán nợ

 

13

QL 60 (Châu Thành- Bình Phú)

840

 

 

 

 

840

840

Đền bù GPMB

 

14

HT Vỉa hè, thoát nước dọc, cây xanh, chiếu sáng QL60 (Tân Thành-Bình Phú)

10,000

 

 

 

 

10,000

 

Đền bù GPMB

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

CẤP NƯỚC:

18,000

 

 

3,000

8,000

7,000

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

18,000

 

 

3,000

8,000

7,000

 

 

 

1

Cấp nước SHNT do Úc tài trợ

18,000

 

 

3,000

8,000

7,000

 

 

T. Đó 3 tỷ vốn ĐỨ ODA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

CÔNG CỘNG:

1,000

 

 

 

 

1,000

 

 

 

 

a). Dự án chuyển tiếp

1,000

 

 

 

 

1,000

 

 

 

1

HT thoát nước nội ô thị trấn Bình Đại

500

 

 

 

 

500

 

 

 

2

HT thoát nước nội ô Thị xã

500

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

3,540

 

3,540

 

 

 

3,380

 

 

 

a) Dự án hoàn thành:

1,380

 

1,380

 

 

 

1,380

 

 

1

Đo vẽ bản đồ địa chính các xã Tân Phong -

1,380

 

1,380

 

 

 

1,380

Thanh toán nợ 1,38 tỷ

 

 

Thới Thạnh - Phú Khánh - Đại Điền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Dự án chuyển tiếp

2,160

 

2,160

 

 

 

2,000

 

 

1

Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Bình Đại

2,000

 

2,000

 

 

 

2,000

Thanh toán nợ 2,0 tỷ

 

2

Đo vẽ bản đồ địa chính huyện Châu Thành

160

 

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

5,651

3,500

 

2,151

 

 

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

5,651

3,500

 

2,151

 

 

 

 

 

1

Hệ thống thông tin đất đai tỉnh

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

2

Tin học hóa cơ quan quản lý hành chánh Nhà nước

2,500

2,500

 

 

 

 

 

 

 

3

Tin học hóa cơ quan của Đảng

2,151

 

 

2,151

 

 

 

 

Đề án TH. hóa theo 47/CP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

THƯƠNG MẠI - DU LỊCH

5,000

 

 

5,000

 

 

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

5,000

 

 

5,000

 

 

 

 

 

1

Hệ thống CSHT khu du lịch Cồn Phụng

5,000

 

 

5,000

 

 

 

 

Đầu tư hỗ trợ hạ tầng du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

 Y TẾ - XÃ HỘI

25,450

 

 

15,000

 

10,450

2,300

 

 

 

a)Dự án hoàn thành:

1,450

 

 

 

 

1,450

1,450

 

 

1

Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (GĐ 1)

1,200

 

 

 

 

1,200

1,200

Thanh toán nợ

 

2

Trung tâm dạy nghề Hội người mù

250

 

 

 

 

250

250

Thanh toán nợ

 

 

b) Dự án chuyển tiếp

20,000

 

 

13,000

 

7,000

850

 

 

1

Dự án Y tế nông thôn

3,000

 

 

3,000

 

 

 

 

 

2

Thiết bị Y Tế BV Cù Lao Minh

3,000

 

 

3,000

 

 

 

 

CT hỗ trợ Ytế tỉnh-huyện

3

Bệnh viện Tâm Thần

7,000

 

 

7,000

 

 

 

 

CT hỗ trợ Ytế tỉnh-huyện

4

Tăng cường CSVC Y Tế

2,000

 

 

 

 

2,000

 

 

 

5

Trung tâm giáo dục lao động xã hội

3,000

 

 

 

 

3,000

 

 

 

6

Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh (GĐ2)

2,000

 

 

 

 

2,000

850

Thanh toán nợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Dự án khởi công mới

4,000

 

 

2,000

 

2,000

 

 

 

1

Trung tâm BVSKBMTE-KHHGĐ

2,000

 

 

 

 

2,000

 

 

 

2

Khoa CĐHA Bệnh viện NĐC

2,000

 

 

2,000

 

 

 

 

CT hỗ trợ Ytế tỉnh-huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X

THỂ DỤC THỂ THAO

2,000

 

 

 

 

2,000

 

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

2,000

 

 

 

 

2,000

 

 

 

1

 Sân vận động Thạnh Phú

2,000

 

 

 

 

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XI

VĂN HOÁ THÔNG TIN

12,800

 

 

 

 

12,800

5,300

 

 

 

a) Dự án hòan thành:

2,800

 

 

 

 

2,800

2,800

 

 

1

Nhà trưng bày thành tựu KT-VH-XH

1,800

 

 

 

 

1,800

1,800

Thanh toán nợ

 

2

Khu lưu niệm Bà Nguyễn Thị Định

1,000

 

 

 

 

1,000

1,000

Thanh toán nợ

 

 

b) Dự án chuyển tiếp

10,000

 

 

 

 

10,000

2,500

 

 

1

 Trung tâm văn hóa Thạnh Phú

2,000

 

 

 

 

2,000

 

 

 

2

Công viên Hồ Trúc Giang

4,000

 

 

 

 

4,000

2,500

Thanh toán nợ

 

3

Tượng đài chiến thắng trên sông

4,000

 

 

 

 

4,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XII

 GIÁO DỤC -ĐÀO TẠO

177,000

23,000

 

 

 

154,000

55,000

 

 

 

a) Dự án chuyển tiếp

167,000

17,000

 

 

 

150,000

55,000

 

 

1

Trường THCS Phú Hưng-Thị xã

3,000

 

 

 

 

3,000

 

 

 

2

Trường THCS Thị trấn Bình Đại

3,500

 

 

 

 

3,500

 

 

 

4

Trường THCS Thuận Điền-Giồng Trôm

2,000

 

 

 

 

2,000

 

 

 

5

Trường THCS Sơn Đông-Thị xã

3,000

3,000

 

 

 

 

 

 

 

6

Trường Văn hóa nghệ thuật

1,500

 

 

 

 

1,500

 

 

 

7

Tăng cường CSVC ngành GDĐT

14,000

14,000

 

 

 

 

 

 

 

8

Chương trình Kiên cố hóa Trường lớp học

140,000

 

 

 

 

140,000

55,000

Thanh toán nợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Dự án khởi công mới :

10,000

6,000

 

 

 

4,000

 

 

 

1

Trường Kỹ nghệ tỉnh

8,000

6,000

 

 

 

2,000

 

 

 

2

TT Bồi dưỡng Giáo dục Chính trị Chợ Lách

2,000

 

 

 

 

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XIII

 QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC - ĐẢNG ĐÒAN THỂ

8,420

7,420

 

1,000

 

 

4,000

 

 

 

a) Dự án hoàn thành:

1,080

1,080

 

 

 

 

1,080

 

 

1

Trụ sở Sở Tư pháp

600

600

 

 

 

 

600

Thanh toán nợ

 

2

Nhà lưu trữ thuộc Huyện ủy Bình Đại

480

480

 

 

 

 

480

Thanh toán nợ

 

 

b) Dự án chuyển tiếp

6,690

6,340

 

350

 

 

2,920

 

 

1

Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bến Tre

3,040

3,040

 

 

 

 

2,500

Thanh toán nợ

 

2

Nhà làm việc Tỉnh Đoàn

1,500

1,500

 

 

 

 

420

Thanh toán nợ

 

3

Trụ sở làm việc báo Đồng Khởi

1,300

1,300

 

 

 

 

 

 

 

4

Trụ sở làm việc Đoàn đại biểu Quốc hội

500

500

 

 

 

 

 

 

 

5

Trụ sở UBND xã Tân Mỹ

350

 

 

350

 

 

 

 

 

 

c) Dự án khởi công mới :

650

 

 

650

 

 

 

 

 

1

Trụ Sở UBND xã Giao Long

650

 

 

650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XIV

 AN NINH - QUỐC PHÒNG

6,000

6,000

 

 

 

 

 

 

 

 

a.Dự án chuyển tiếp

6,000

6,000

 

 

 

 

 

 

 

1

Trang thiết bị PCCC tỉnh

1,500

1,500

 

 

 

 

 

 

 

2

Cải tạo mở rộng doanh trại cảnh sát PCCC tỉnh

500

500

 

 

 

 

 

 

 

3

Nhà làm việc Ban CHQS các huyện

2,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

4

Trung tâm huấn luyện Bộ đội Biên phòng

2,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

PHÂN CẤP HUYỆN-THỊ:

59,600

34,000

14,800

 

 

10,800

27,000

 

 

1

Thị Xã

13,200

6,660

4,500

 

 

2,040

6,000

Trả nợ GTNT

Tr.đó hỗ trợ SVĐ Phú Hưng là 0,8 tỷ đồng, đề án đô thị lọai 3 là 0,5 tỷ

2

Giồng Trôm

6,350

3,900

1,000

 

 

1,450

3,000

Trả nợ GTNT

Tr.đó hỗ trợ phát triển đô thị và trả nợ chi khác NTLS Miếu Điền

3

Ba Tri

7,450

4,000

2,500

 

 

950

3,000

Trả nợ GTNT

Tr.đó ưu tiên hỗ trợ phát triển đô thị

4

Châu Thành

7,300

3,850

2,300

 

 

1,150

3,000

Trả nợ GTNT

Tr.đó ưu tiên hỗ trợ phát triển đô thị

5

Bình Đại

6,250

4,250

1,000

 

 

1,000

3,000

Trả nợ GTNT

Tr.đó ưu tiên hỗ trợ phát triển đô thị

6

Mỏ Cày

7700

4140

1200

 

 

2,360

4,000

Trả nợ GTNT

Tr.đó ưu tiên hỗ trợ phát triển đô thị và đường vào nhà máy Hàn Quốc là 0,5 tỷ đồng

7

Chợ Lách

5,450

3,500

1,000

 

 

950

2,500

Trả nợ GTNT

Tr.đó ưu tiên hỗ trợ phát triển đô thị

8

Thạnh Phú

5,900

3,700

1,300

 

 

900

2,500

Trả nợ GTNT

Tr.đó ưu tiên hỗ trợ phát triển đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

CHI PHÍ THẨM TRA QUYẾT TOÁN:

100

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP:

2,900

2,900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

E

THIẾT KẾ QUY HOACH:

6,810

5,000

1,660

150

 

 

 

 

 

1

QH tổng thể KTXH huyện Châu Thành

180

180

 

 

 

 

 

 

 

2

QH tổng thể KTXH huyện Giồng Trôm

180

180

 

 

 

 

 

 

 

3

QH tổng thể KTXH huyện Ba Tri

180

180

 

 

 

 

 

 

 

4

QH tổng thể KTXH tỉnh Bến Tre

400

400

 

 

 

 

 

 

 

5

QH chi tiết Khu du lịch biển Thới Thuận

50

50

 

 

 

 

 

 

 

6

QH chi tiết Khu du lịch Cồn Phụng

50

50

 

 

 

 

 

 

 

7

QH Khu TĐC đường vào cầu Hàm Luông

100

100

 

 

 

 

 

 

 

8

Đ/c QH chi tiết Khu HC và dân cư huyện Mỏ Cày

100

100

 

 

 

 

 

 

 

9

Đ/c QH chi tiết Khu thương mại huyện Mỏ Cày

100

100

 

 

 

 

 

 

 

10

Đ/c QH xây dựng Thị trấn Châu Thành

75

75

 

 

 

 

 

 

 

11

QH xây dựng Khu HC huyện Chợ Lách

100

100

 

 

 

 

 

 

 

12

QH Khu du lịch Hưng Phong

100

100

 

 

 

 

 

 

 

13

QH bố trí dân cư vùng KTM

150

 

 

150

 

 

 

 

Theo QĐ 193/QĐ-TTg

14

Quy hoạch ngành Văn hóa thông tin

100

100

 

 

 

 

 

 

 

15

QH chi tiết Nam Bình Phú

372

372

 

 

 

 

 

 

 

16

QH chi tiết Khu trung tâm hành chánh tỉnh

65

65

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

17

QH chi tiết khu đô thị và dân cư Bắc Phú Khương

146

146

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

18

QH chi tiết khu đô thị và dân cư Mỹ Thạnh An

165

165

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

19

QH chi tiết phường 5,6,7

292

292

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

20

QH chi tiết phường 8

113

113

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

21

QH chi tiết xã Phú Hưng

94

94

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

22

QH khu công viên cây xanh và TDTT

89

89

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

23

QH chi tiết Đại lộ Đông Tây

289

289

 

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

24

QH chỉnh trang rạch Cái Cá

150

150

 

 

 

 

 

 

 

25

QH chỉnh trang rạch Cá Lóc

110

110

 

 

 

 

 

 

 

26

QH tổng thể ĐTXD các cơ quan HCNN

300

300

 

 

 

 

 

 

 

27

QH Quảng trường Đồng Khởi

100

100

 

 

 

 

 

 

 

28

Điều chỉnh QH sử dụng đất tỉnh

393

 

393

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

29

QH sử dụng đất huyện Bình Đại

115

 

115

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

30

QH sử dụng đất huyện Châu Thành

208

 

208

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

31

QH sử dụng đất huyện Giồng Trôm

249

 

249

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

32

QH sử dụng đất huyện Ba Tri

76

 

76

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

33

QH sử dụng đất huyện Thạnh Phú

79

 

79

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

34

QH sử dụng đất huyện Chợ Lách

49

 

49

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

35

QH sử dụng đất Thị xã

141

 

141

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

36

QH sử dụng đất huyện Mỏ Cày

350

 

350

 

 

 

 

Thanh toán nợ

 

37

QH phát triển Du lịch đến năm 2020

100

100

 

 

 

 

 

 

 

38

Quy hoạch ngành TDTT đến năm 2020

100

100

 

 

 

 

 

 

 

39

Quy hoạch GTVT đường thủy

50

50

 

 

 

 

 

 

 

40

QH vùng nuôi cá da trơn xuất khẩu

100

100

 

 

 

 

 

 

 

41

QH Bưu chính viển thông (GĐ 2006 -2020)

300

300

 

 

 

 

 

 

 

42

QH Công nghệ thông tin (GĐ 2006 -2020)

200

200

 

 

 

 

 

 

 

43

QH phát triển công nghiệp đến năm 2020

100

100

 

 

 

 

 

 

 

44

QH chi tiết khu công nghiệp Giao Long (gđ 2)

50

50

 

 

 

 

 

 

 

F

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ:

5,550

1,400

 

2,350

 

1,800

 

 

 

1

Cầu Bến Tre 1

500

500

 

 

 

 

 

 

 

2

Cầu Đỏ

100

100

 

 

 

 

 

 

 

3

Cầu Ba Lạt

100

100

 

 

 

 

 

 

 

4

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi

100

100

 

 

 

 

 

 

 

5

Cầu Hương Điểm

100

100

 

 

 

 

 

 

 

6

CSHT KTM Cồn Nhàn - Cồn Ngoài xã Bảo Thuận

500

 

 

500

 

 

 

 

Theo QĐ 193/QĐ-TTg

7

CSHT kinh tế mới Cồn Hố - Cồn Tròn xã An Thủy

500

 

 

500

 

 

 

 

Theo QĐ 193/QĐ-TTg

8

CSHT kinh tế mới xã Thừa Đức

350

 

 

350

 

 

 

 

Theo QĐ 193/QĐ-TTg

9

Cổng chào Thị Xã

100

 

 

 

 

100

 

 

 

10

Quãng trường Đồng Khởi - Thị Xã

100

 

 

 

 

100

 

 

 

11

Khoa cấp cứu BV Nguyễn Đình Chiểu

100

 

 

 

 

100

 

 

 

12

Trung tâm TDTT huyện Giồng Trôm

100

 

 

 

 

100

 

 

 

13

Trung tâm TDTT huyện Mỏ Cày

100

 

 

 

 

100

 

 

 

14

Sân vận động huyện Ba Tri

100

 

 

 

 

100

 

 

 

15

Trung tâm văn hóa huyện Mỏ Cày

100

 

 

 

 

100

 

 

 

16

Trung tâm văn hóa huyện Giồng Trôm

100

 

 

 

 

100

 

 

 

17

Trung tâm văn hóa tỉnh

200

 

 

 

 

200

 

 

 

18

Trụ sở Sở Văn hoá -Thông tin

200

 

 

 

 

200

 

 

 

19

Nâng cấp CSVC trạm y tế cơ sở tỉnh Bến Tre

100

 

 

 

 

100

 

 

 

20

Đài phát thanh truyền hình (Giai đoạn 2)

100

 

 

 

 

100

 

 

 

21

Trường Hy Vọng

100

 

 

 

 

100

 

 

 

22

Trường THPT Tân Lợi Thạnh

100

 

 

 

 

100

 

 

 

23

Trường THPT Giao Thạnh (Giai đoạn 2)

100

 

 

 

 

100

 

 

 

24

Trường tiểu học Bến Tre

100

 

 

 

 

100

 

 

 

25

Trại tạm giam tỉnh Bến Tre

100

100

 

 

 

 

 

 

 

26

Trường Quân sự địa phương giai đoạn 2

50

50

 

 

 

 

 

 

 

27

Nhà Truyền thống lực lượng vũ trang Bến Tre

100

100

 

 

 

 

 

 

 

28

Trụ sở Sở Thuỷ sản (gđ2)

100

100

 

 

 

 

 

 

 

29

CSHT khu du lịch sinh thái Hưng Phong (Cồn Ốc)

400

 

 

400

 

 

 

 

CT hỗ trợ hạ tầng du lịch

30

CSHT khu du lịch vườn chim Vàm Hồ - Ba Tri

300

 

 

300

 

 

 

 

CT hỗ trợ hạ tầng du lịch

31

CSHT khu du lịch sinh thái ven sông Tiền

300

 

 

300

 

 

 

 

CT hỗ trợ hạ tầng du lịch

32

CSHT Cụm công nghiệp Bình Phú

100

100

 

 

 

 

 

 

 

33

Nhà làm việc UBND huyện Bình Đại

50

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

16,300

3,600

0

6,000

0

6,700

 

 

 

1

Kè chống sạt lở bờ sông Giao Hoà

2,000

 

 

2,000

 

 

 

 

Theo QĐ 173/QĐ-TTg

2

Đê biển Ba Tri

4,000

 

 

4,000

 

 

 

 

Theo QĐ 173/QĐ-TTg

3

Trụ sở Sở Bưu chính, Viễn thông

200

200

 

 

 

 

 

 

 

4

Cống đầu kênh mới Long Hòa

100

100

 

 

 

 

 

 

 

5

Sân vận động tỉnh

5,200

 

 

 

 

5,200

 

 

Đền bù GPMB và chi khác

6

Trung tâm TDTT Phú Khương

200

 

 

 

 

200

 

 

 

7

Trung tâm văn hóa huyện Ba Tri

100

 

 

 

 

100

 

 

 

8

TTYT Chợ Lách (GĐ2)

200

 

 

 

 

200

 

 

 

9

Sửa chữa Khoa nội A,B Bệnh viện NĐC

100

 

 

 

 

100

 

 

 

10

Hệ thống thiết bị truyền dẫn VIBA truyền hình

100

 

 

 

 

100

 

 

 

11

Trường nuôi dạy trẻ em khuyết tật

800

 

 

 

 

800

 

 

Đền bù GPMB và chi khác

12

Trung tâm hành chánh huyện Giồng Trôm

100

100

 

 

 

 

 

 

 

13

Trung tâm hành chánh huyện Chợ Lách

200

200

 

 

 

 

 

 

 

14

Trung tâm hành chánh huyện Mỏ Cày

100

100

 

 

 

 

 

 

 

15

Trung tâm giống nông nghiệp

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

16

Cầu Bến Dựa

100

100

 

 

 

 

 

 

 

17

Hạ tầng kỹ thuật cảng Giao Long

300

300

 

 

 

 

 

 

 

18

HT làng nghề giống cây trồng-hoa kiểng Cái Mơn

1,000

1,000

 

 

 

 

 

 

 

19

Nhà Lưu trữ Văn phòng Tỉnh ủy

300

300

 

 

 

 

 

 

 

20

Trụ sở Công an tỉnh Bến Tre

200

200