HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 08 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN THẠNH PHÚ VÀ THỊ TRẤN GIỒNG TRÔM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2530/TTr-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2015 về việc đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 10 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú như sau:
STT | Tên đường | Vị trí |
01 | 30 tháng 10 | Từ cầu ấp 7 đến Đài Viễn thông |
02 | Nguyễn Thị Định | Từ Đài Viễn thông đến ngã tư Xí nghiệp nước đá |
03 | Đồng Văn Dẫn | Từ ngã tư Bà Cẩu đến tiệm thuốc tây chị Nương |
04 | Trần Thị Tiết | Từ ngã ba Liên đoàn Lao động (cũ) đến cầu rạch Giồng Miễu |
05 | Trần Văn Tư | Từ ngã tư bến xe đến cầu Cống Đá |
06 | Nguyễn Thanh Tân | Đường giữa ấp 5: Từ quán Nam Phát (cũ) đến nhà Ba Đệ |
07 | Huỳnh Ngọc Trứ | Từ ngã ba vào trường Tiểu học đến Thất Cao đài giáp xã Bình Thạnh |
08 | Giồng Dầu | Từ ngã tư bến xe đến nhà ông Nguyễn Văn Ớt |
09 | Lê Văn Vàng | Từ nhà máy nước đá đến nhà Ba Xinh |
10 | Dương Văn Dương | Từ cổng Miễu Bà đến nhà máy nước đá |
Điều 2. Đặt tên 13 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Giồng Trôm như sau:
STT | Tên đường | Vị trí |
01 | Nguyễn Thị Định | Từ vòng xoay tuyến tránh (ấp 5A) đến ngã ba đường huyện 10 |
02 | 3 tháng 2 | Từ giáp đường tỉnh 885 (cũ) đến tuyến tránh |
03 | Tán Kế | Từ trụ sở Điện lực (cũ) đến kênh ngang Lò Nhuộm |
04 | Bình Tiên | Từ giáp đường tỉnh 885 (cũ) đến tuyến tránh |
05 | Lãnh Binh Thăng | Từ trước chùa Huệ Quang đến cầu Hậu Cứ |
06 | Bến Miễu | Từ giáp đường tỉnh 885 (cũ) đến tuyến tránh |
07 | Hoàng Lam | Từ giáp tuyến tránh (ấp 6) đến lộ Bình Tiên |
08 | Đồng Khởi | Từ giáp tuyến tránh đến đường tỉnh 885 (cũ) |
09 | Phan Văn Trị | Từ giáp đường huyện 10 đến Quảng trường |
10 | Đồng Văn Cống | Từ giáp đường tỉnh 885 (cũ) đến vòng xoay (xã Bình Thành) |
11 | 2 tháng 9 | Từ giáp đường tỉnh 885 (cũ) đến trụ sở Công an thị trấn cũ (cuối nhà lồng chợ) |
12 | 19 tháng 5 | Từ giáp đường tỉnh 885 (cũ) đến chợ thịt chợ Giồng Trôm |
13 | 30 tháng 4 | Từ giáp đường tỉnh 885 (cũ) đến chợ rau chợ Giồng Trôm |
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khoá VIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về đặt tên 19 tuyến đường trên địa bàn phường Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- 6 Nghị quyết 56/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, thị trấn Đức Tài - huyện Đức Linh và một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 7 Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 8 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2010 về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 9 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 10 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Đầm Dơi tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
- 4 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND về đặt tên 19 tuyến đường trên địa bàn phường Ba Hàng, thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- 6 Nghị quyết 56/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Võ Xu, thị trấn Đức Tài - huyện Đức Linh và một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
- 7 Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 8 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2010 về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang