HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 20 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 2687/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định đặt tên cho 11 tuyến đường thuộc địa bàn 07 phường của thành phố Thủ Dầu Một, gồm: Phú Thọ, Phú Cường, Phú Lợi, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Hiệp Thành và Tân An.
(Kèm theo phụ lục danh mục 11 tuyến đường được đặt tên trên địa bàn 07 phường của thành phố Thủ Dầu Một).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC 11 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT
(Kèm theo Nghị quyết số: 14/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | MÃ HlỆU | TÊN DỰ KIẾN | ĐIỂM ĐẦU | ĐIỂM CUỐI | KẾT CẤU | KÍCH THƯỚC (m) | |||
Chiều dài | Mặt đường | Vỉa hè | Dãy phân cách | ||||||
01 | Đường Phạm Ngũ Lão nối dài | Nguyễn Văn Trỗi | Đại lộ Bình Dương | Huỳnh Văn Lũy | Bê tông nhựa | 2.258 | 9 | 5m x 2 | 0 |
02 | Đường từ Kho K8 đường Hoàng Hoa Thám đến đường Huỳnh Văn Lũy | Nguyễn Bình | Hoàng Hoa Thám | Huỳnh Văn Lũy | Bê tông nhựa | 1.034 | 9 | 5m x 2 | 0 |
03 | Đường từ đường CMT8 đến đường Nguyễn Tri Phương | Lào Cai | CMT8 | Nguyễn Tri Phương | Bê tông nhựa | 1.175 | 9 | 5m x 2 | 0 |
04 | Đường vào TTHC phường Hiệp An | Nguyễn Đức Cảnh | Lê Chí Dân | Phan Đăng Lưu | Bê tông nhựa | 1.002 | 12 | 3m x 2 | 0 |
05 | Đường từ đường Lê Hồng Phong đến đường 30/4, tổ 22 khu phố 3 phường Phú Thọ | Nguyễn Hữu Cảnh | Lê Hồng Phong | 30/4 | Bê tông nhựa | 1.111 | 7 | 5m x 2 | 0 |
06 | Đường Hoàng Hoa Thám 2 (từ đường vào Khu dân cư K8 đến đường Phạm Ngũ Lão nối dài) | Trương Định | Đường vào Khu dân cư K8 | Nguyễn Văn Trỗi | Bê tông nhựa | 955,24 | 9 | 3,5m x 2 | 0 |
07 | Đường vào Trường THCS Trần Bình Trọng (từ đường Lê Chí Dân đến đường Huỳnh Thị Hiếu) | Mạc Đĩnh Chi | Lê Chí Dân | Huỳnh Thị Hiếu | Bê tông nhựa | 1.272 | 9 | 5m x 2 | 0 |
08 | Đường nhánh Phạm Ngũ Lão nối dài | Tô Vĩnh Diện | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Văn Trỗi | Bê tông nhựa | 534 | 9 | 3,5m x 2 | 0 |
09 | Đường Liên khu 11-12 Phú Cường | Nguyễn Văn Bé | Huỳnh Văn Cù | Bạch Đằng | Bê tông nhựa | 575 | 7 | 3m x 2 | 0 |
10 | Đường từ ngã tư Thành Đội đến đường Huỳnh Văn Lũy | Phạm Thị Tân | Hoàng Hoa Thám (ngã tư Thành Đội) | Huỳnh Văn Lũy | Bê tông nhựa | 773 | 7 | 5m x 2 | 0 |
11 | Đường từ đường Nguyễn Tri Phương ra sông Sài Gòn: tuyến 2 từ đường Nguyễn Tri Phương ra sông Sài Gòn | Ngô Thị Lan | Nguyễn Tri Phương | sông Sài Gòn | Bê tông nhựa | 390 | 7 | 3,5m x 2 | 0 |
- 1 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 6 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau và huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
- 2 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Nghị quyết 223/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn các huyện Vũ Quang, Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh