HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2005/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 08 tháng 07 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; CÁN BỘ Ở THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn;
Xét tờ trình số 166/TT-UB ngày 01 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở thôn, bản, tổ dân phố;
Hội đồng nhân dân tỉnh đã thảo luận và nhất trí.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn tờ trình số 166/TT-UB ngày 01 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở thôn, bản, tổ dân phố.
- Cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn gồm 8 chức danh:
1. Văn phòng Đảng ủy.
2. Lao động - Thương binh và xã hội; Dân số - gia đình và trẻ em.
3. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ.
4. Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ.
5. Phó Bí thư Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
7. Phó Chủ tịch Hội nông dân.
8. Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh.
Chủ tịch Hội người cao tuổi tùy theo điều kiện của từng xã, phường, thị trấn bố trí 01 trong các chức danh chuyên trách hoặc bán chuyên trách kiêm nhiệm.
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ được bố trí một trong 4 chức danh sau đây kiêm nhiệm:
+ Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
+ Phó Chủ tịch Hội cựu chiến binh.
- Cán bộ thôn, bản, tổ dân phố gồm 3 chức danh:
1. Bí thư Chi bộ.
2. Trưởng thôn, bản, tổ trưởng dân phố.
3. Công an viên.
- Chế độ phụ cấp sau khi điều chỉnh:
+ Các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn = 0,5 mức lương tối thiểu (0,5 x 290.000đ = 145.000đ/tháng/người)
+ Các chức danh Bí thư Chi bộ thôn, bản, tổ dân phố, trưởng thôn, bản, tổ trưởng dân phố và công an viên = 0,4 mức lương tối thiểu (0,4 x 290.000đ = 116. 000đ/người/tháng).
- Kinh phí tăng thêm sau khi điều chỉnh phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn bản được chi trả từ nguồn ngân sách địa phương hàng năm.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2005, thay thế chế độ hoạt động phí của cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị quyết số 03/1998/NQ-HĐND13 ngày 25/7/1998 của HĐND tỉnh Hà Giang khóa XIII và chế độ công tác phí của Bí thư Chi bộ ở thôn, bản, tổ dân phố; Trưởng thôn, bản, tổ trưởng dân phố quy định tại Nghị quyết số 18/2000/NQ-HĐND14 ngày 21/7/2000 của HĐND tỉnh khóa XIV.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 2 Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 11/2006/NQ-HĐND bổ sung và điều chỉnh nhiệm vụ chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 5 Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành