UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2009/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 27 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI kỳ họp thứ 15 về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nâng mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố lên 35 % so với mức phụ cấp đang chi trả theo Quyết định số 24/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam (riêng cán bộ Văn phòng Đảng uỷ tăng 70%), cụ thể như sau:
STT | Chức danh cán bộ không chuyên trách | Mức phụ cấp 01 tháng/ 01 người |
I | Ở cấp xã |
|
1 | Phó trưởng Công an thứ 2 | 520.000 đ |
2 | Kế hoạch- Giao thông- Thuỷ lợi | 520.000 đ |
3 | Lao động- Thương binh và Xã hội | 520.000 đ |
4 | Trưởng ban Tổ chức Đảng uỷ | 284.000 đ |
5 | Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ | 284.000 đ |
6 | Trưởng ban Tuyên giáo Đảng uỷ | 284.000 đ |
7 | Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ | 298.000 đ |
8 | Trưởng Đài truyền thanh | 378.000 đ |
9 | Nhân viên Đài truyền thanh | 236.000 đ |
10 | Phó chủ tịch UBMT Tổ quốc | 236.000 đ |
11 | Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 236.000 đ |
12 | Phó chủ tịch Hội Nông dân | 236.000 đ |
13 | Phó chủ tịch Hội phụ nữ | 236.000 đ |
14 | Phó bí thư Đoàn thanh niên | 236.000 đ |
15 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 236.000 đ |
16 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 236.000 đ |
17 | Cán bộ Thủ quỹ- Văn thư- Lưu trữ | 236.000 đ |
II | Ở thôn, tổ dân phố |
|
18 | Bí thư chi bộ thôn | 331.000 đ |
19 | Trưởng thôn | 331.000 đ |
20 | Bí thư chi bộ tổ dân phố ở thị trấn | 284.000 đ |
21 | Tổ trưởng tổ dân phố ở thị trấn | 284.000 đ |
22 | Phó thôn, tổ phó tổ dân phố ở thị trấn | 189.000 đ |
23 | Công an viên ở thôn, tổ dân phố ở thị trấn | 284.000 đ |
24 | Bí thư chi bộ tổ dân phố ở phường | 189.000 đ |
25 | Tổ trưởng tổ dân phố ở phường | 189.000 đ |
Thời điểm áp dụng: Kể từ ngày 01/10/2009.
Điều 2. Trường hợp một cán bộ không chuyên trách kiêm nhiệm thêm một chức danh không chuyên trách khác thì được hưởng thêm 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh không chuyên trách thì chỉ được hưởng thêm 50% phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có phụ cấp cao nhất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/10/2009 và thay thế Quyết định số 24/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 3 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1 Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2 Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 4 Nghị quyết 07/2005/NQ-HĐND về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố tỉnh Hà Nam
- 5 Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6 Quyết định 219/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã; chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn, khu phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 1 Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2 Nghị quyết 54/2006/NQ-HĐND phê chuẩn chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XIV, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 3 Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở thôn, bản, tổ dân phố do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5 Quyết định 219/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã; chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn, khu phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 6 Nghị quyết 07/2005/NQ-HĐND về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố tỉnh Hà Nam
- 7 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)