HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 25/2007/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2007 CỦA HĐND TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ- CP ngày 06-6-2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ- TTg ngày 18/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ- TTg ngày 26/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư số 127/2008/TTLT/BTC- BVHTTDL ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư số 02/2009/TTLT/BTC- BVHTTDL ngày 12/1/2009 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá- xã hội HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 25/2007/NQ- HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao, cụ thể:
Đơn vị: Đồng/người/ngày
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Thời gian tập trung tập luyện | Thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu |
Đội tuyển tỉnh | 90.000 | 120.000 |
Đội tuyển trẻ tỉnh | 70.000 | 90.000 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp | 50.000 | 90.000 |
Vận động viên trong thời gian huấn luyện tại đội tuyển quốc gia được giữ nguyên chế độ dinh dưỡng ở địa phương theo quy định.
Thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Sửa đổi khoản 1, Điều 3 về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh:
Đơn vị: Đồng/người/buổi
STT | Nội dung chi | Mức chi |
I | Tiền ăn: Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, Ban giám sát, trọng tài điều hành các giải thi đấu |
50.000 |
II | Tiền làm nhiệm vụ: |
|
1 | Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng phó các tiểu ban chuyên môn | 65.000 |
2 | Thành viên tiểu ban chuyên môn | 50.000 |
3 | Giám sát, trọng tài chính: |
|
| - Môn Bóng đá | 100.000 |
| - Các môn thể thao khác | 50.000 |
4 | Thư ký, trọng tài khác: |
|
| - Môn Bóng đá | 75.000 |
| - Các môn thể thao khác | 40.000 |
5 | Bộ phận Y tế, công an | 35.000 |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 30.000 |
Trường hợp tiền làm nhiệm vụ được tính theo buổi thi đấu hoặc trận thi đấu thì mức thanh toán được tính theo thực tế nhưng tối đa không quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
Đơn vị: Đồng/người/buổi
Nội dung chi | Mức chi |
Người tham gia tập luyện | 25.000 |
Người tham gia tổng duyệt (tối đa không quá 2 buổi) | 30.000 |
Người tham gia biểu diễn chính thức | 60.000 |
Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 50.000 |
4. Bổ sung khoản 3, Điều 4 về chế độ thưởng đối với huấn luyện viên:
c) Huấn luyện viên Trưởng huấn luyện vận động viên đạt thành tích tại các giải vô địch quốc gia, vô địch Đông Nam Á, Châu Á và Thế giới được thưởng như sau:
- Giải vô địch quốc gia được thưởng bằng tổng giá trị các huy chương vàng cá nhân và 50% huy chương vàng đồng đội.
- Giải vô địch Đông Nam Á, Châu Á và Thế giới được thưởng bằng tổng giá trị các huy chương cá nhân và 50% huy chương đồng đội.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua và bãi bỏ mức tiền ăn quy định tại khoản 1 Điều 2; khoản 1 Điều 3; điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 25/2007/NQ- HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh.
Khi giá cả thị trường biến động từ 10% trở lên và có văn bản hướng dẫn thực hiện của trung ương, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh lại mức nêu trên cho phù hợp.
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 23-7-2009./.
| TM. THƯỜNG TRỰC HĐND |
- 1 Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 5 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 3 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012- 2015
- 4 Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6 Quyết định 67/2008/QĐ-TTg về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện thể thao thành tích cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 234/2006/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 1 Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012- 2015
- 3 Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 4 Quyết định 45/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013