HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/NQ-HĐND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 7 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua mức thu phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
I. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
1. Mức thu (kèm theo Phụ lục 1).
2. Nguồn thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, được để lại cho đơn vị thu 80%; 20% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
II. Phí đo đạc, trích lập bản đồ địa chính
1. Mức thu (kèm theo Phụ lục 2).
2. Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3. Nguồn thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính được để lại 100% cho đơn vị thu.
III. Nguyên tắc thu nộp, quản lý và sử dụng: thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2: Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật, các quy định trước đây trái với Quy định này đều bị bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (QSDĐ)
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc Quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận)
- Mức độ khó khăn 1: 290.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 330.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 360.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 9.000 đồng/giấy
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 56.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã:
- Mức độ khó khăn 1: 222.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 262.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 292.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 1: 140.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 150.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 160.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 10.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 47.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 20.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã:
- Mức độ khó khăn 1: 63.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 73.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 83.000 đồng/giấy.
Mức độ khó khăn 2: 470.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh: mức độ khó khăn 2: 10.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện: mức độ khó khăn 2: 453.000 đồng/giấy
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường: mức độ khó khăn 2: 4.000 đồng/giấy.
d) Cấp phường: mức độ khó khăn 2: 3.000 đồng/giấy.
Mức độ khó khăn 2: 210.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh: mức độ khó khăn 2: 18.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp huyện: mức độ khó khăn 2: 162.000 đồng/giấy
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường: mức độ khó khăn 2: 26.000 đồng/giấy.
d) Cấp phường: mức độ khó khăn 2: 4.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 1: 570.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 640.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 690.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
- Mức độ khó khăn 1: 556.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 626.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 676.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 8.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy
- Mức độ khó khăn 1: 210.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 220.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 225.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 9.000 đồng/giấy
b) Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện:
- Mức độ khó khăn 1: 187.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 197.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 202.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 11.000 đồng/giấy
d) Cấp xã: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy
- Mức độ khó khăn 1: 150.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 155.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 160.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
- Mức độ khó khăn 1: 134.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 139.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 144.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 5.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 7.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000 đồng/giấy
- Mức độ khó khăn 1: 300.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 310.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 320.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 10.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 140.000 đồng/giấy.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 6.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã:
- Mức độ khó khăn 1: 144.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 154.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 164.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 1: 400.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 460.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 520.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 40.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện:
- Mức độ khó khăn 1: 348.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 408.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 468.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 8.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 1: 260.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 270.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 274.000 đồng/giấy.
Trong đó:
a) Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp tỉnh:
- Mức độ khó khăn 1: 247.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 2: 257.000 đồng/giấy.
- Mức độ khó khăn 3: 261.000 đồng/giấy.
b) Văn phòng đăng ký QSDĐ cấp huyện:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 4.000 đồng/giấy.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 6.000 đồng/giấy.
d) Cấp xã: mức độ khó khăn 1, 2, 3: 3.000 đồng/giấy.
11. Mức thu phí trích lục hồ sơ địa chính (trích lục thửa đất và trích sao số liệu địa chính):
Mức độ khó khăn 1, 2, 3: 13.000 đồng/thửa/hồ sơ.
VỀ MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, TRÍCH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dịch vụ công trong lĩnh vực quản lý đất đai và đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận)
1. Mức thu phí đo đạc bản đồ địa chính:
a) Tỷ lệ 1/500: |
|
- Mức độ khó khăn 1: | 4.000.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 2: | 5.900.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 3: | 7.300.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 4: | 8.900.000 đồng/ha; |
b) Tỷ lệ 1/1.000: |
|
- Mức độ khó khăn 1: | 1.850.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 2: | 2.050.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 3: | 2.350.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 4: | 3.150.000 đồng/ha; |
c) Tỷ lệ 1/2.000: |
|
- Mức độ khó khăn 1: | 620.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 2: | 680.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 3: | 780.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 4: | 960.000 đồng/ha; |
d) Tỷ lệ 1/5.000: |
|
- Mức độ khó khăn 1: | 250.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 2: | 280.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 3: | 320.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 4: | 360.000 đồng/ha. |
Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng:
a) Tỷ lệ 1/500: |
|
- Mức độ khó khăn 1: | 4.100.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 2: | 6.700.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 3: | 8.300.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 4: | 10.000.000 đồng/ha. |
b) Tỷ lệ 1/1.000: |
|
- Mức độ khó khăn 1: | 2.100.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 2: | 2.300.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 3: | 2.650.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 4: | 3.600.000 đồng/ha. |
c) Tỷ lệ 1/2.000: |
|
- Mức độ khó khăn 1: | 690.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 2: | 760.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 3: | 880.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 4: | 1.000.000 đồng/ha. |
d) Tỷ lệ 1/5.000: |
|
- Mức độ khó khăn 1: | 280.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 2: | 320.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 3: | 360.000 đồng/ha. |
- Mức độ khó khăn 4: | 400.000 đồng/ha. |
2. Mức thu phí trích đo địa chính thửa đất:
a) Đất ngoài khu vực đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất dưới 100 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100 m2 đến 1.890 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 1.891 m2 đến dưới 3.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.890.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 3.000 m2 đến 10.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.900.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 1 ha đến dưới 10 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 3.480.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 10 ha đến dưới 50 ha :
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 3.770.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 50 ha đến dưới 100 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 4.060.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100 ha đến dưới 500 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 4.640.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 500 ha đến 1.000 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 5.230.000 đồng.
b) Đất đô thị
- Mức thu phí trích đo thửa đất dưới 100 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100 m2 đến 2.770 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 2.771 m2 đến dưới 3.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.770.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 3.000 m2 đến 10.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 4.250.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 1 ha đến dưới 10 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 5.100.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 10 ha đến dưới 50 ha :
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 5.500.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 50 ha đến dưới 100 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 5.900.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100 ha đến dưới 500 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 6.800.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 500 ha đến 1.000 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 7.600.000 đồng.
3. Mức thu phí đo đạc, chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính, bản trích lục trích đo địa chính:
a) Đất ngoài khu vực đô thị:
- Mức thu phí trích đo thửa đất dưới 100 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100 m2 đến 680 m2 :
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 681 m2 đến dưới 1.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 680.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 940.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 3.000 m2 đến 10.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.450.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 1 ha đến dưới 10 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.740.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 10 ha đến dưới 50 ha :
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.880.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 50 ha đến dưới 100 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.030.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100 ha đến dưới 500 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.320.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 500 ha đến 1.000 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.600.000 đồng.
b) Đất đô thị
- Mức thu phí trích đo thửa đất dưới 100 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 99.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100 m2 đến 1.380 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.000 đồng/m2 tính trên diện tích đo đạc thực tế.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 1.381 m2 đến dưới 3.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 1.380.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 3.000 m2 đến 10.000 m2:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.120.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 1 ha đến dưới 10 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.550.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 10 ha đến dưới 50 ha :
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.760.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 50 ha đến dưới 100 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 2.980.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 100 ha đến dưới 500 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 3.400.000 đồng.
- Mức thu phí trích đo thửa đất từ 500 ha đến 1.000 ha:
Mức độ khó khăn 1, 2, 3, 4: 3.830.000 đồng.
- 1 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Nghị định 33/2009/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 3 Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hộ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Đất đai 2003
- 10 Quyết định 29/2003/QĐ-UBBT về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả định) và lập hồ sơ địa chính do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 1 Quyết định 29/2003/QĐ-UBBT về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả định) và lập hồ sơ địa chính do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 34/2004/NQ-HĐND15 về phê duyệt mức thu, quản lý và sử dụng Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, Phí khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai áp dụng tại Văn phòng Đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị