HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2010/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 15 tháng 7 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân và ý kiến đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp và một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Gọi chung là cấp xã) và khóm, ấp với những nội dung như sau:
a) Chức danh (Xã, phường, thị trấn có 17 chức danh):
- Khối Đảng:
+ Phó Trưởng Ban Tuyên giáo;
+ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;
+ Phó Trưởng Ban Dân vận.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể:
+ 01 Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phụ trách công tác mặt trận;
+ 01 Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phụ trách Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
+ Phó Chủ tịch Hội Nông dân (Áp dụng đối với phường có hoạt động nông, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân);
+ Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
+ Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ và Hội Đông y.
- Chính quyền:
+ Phó Công an (Nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
+ Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
+ Công an viên (Nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
+ Lực lượng quân sự;
+ Thủ quỹ, văn thư - lưu trữ;
+ Gia đình và trẻ em (Áp dụng đối với phường);
+ Quản lý thiết chế văn hóa (Áp dụng đối với những xã, thị trấn có nhà thiết chế văn hóa).
b) Số lượng:
- Cấp xã loại 1: Bố trí không quá 22 người (Kể cả cán bộ, công chức tăng cường). Trong đó: Chức danh Phó Công an bố trí không quá 02 người; công an viên bố trí không quá 04 người;
- Cấp xã loại 2: Bố trí không quá 20 người (Kể cả cán bộ, công chức tăng cường). Trong đó: Chức danh Phó Công an bố trí không quá 02 người; công an viên bố trí không quá 04 người;
- Cấp xã loại 3: Bố trí không quá 19 người (Kể cả cán bộ, công chức tăng cường). Trong đó: Chức danh Phó Công an bố trí 01 người; công an viên bố trí không quá 03 người;
- Xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, chức danh Phó Công an bố trí không quá 02 người.
c) Mức phụ cấp (Được tính theo hệ số mức lương tối thiểu chung):
- Các chức danh cấp trưởng, cấp phó của khối đảng, mặt trận, đoàn thể và công an, quân sự: Hệ số 1,0;
- Các chức danh còn lại: Hệ số 0,8.
đ) Mức khoán kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã được tính trên cơ sở số lượng người được bố trí tối đa theo từng loại xã (Trừ số lượng cán bộ, công chức được tăng cường) nhân với hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung.
Phần kinh phí tiết kiệm sau khi thực hiện chi trả phụ cấp và phụ cấp chức danh kiêm nhiệm (Nếu có) được chi thu nhập tăng thêm cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan quản lý Nhà nước.
a) Chức danh (Khóm có 08 chức danh; ấp có 09 chức danh):
- Bí thư Chi bộ;
- Trưởng khóm, ấp;
- Công an viên (Đối với ấp);
- Quân sự;
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chi hội trưởng Cựu chiến binh;
- Chi hội trưởng Nông dân: Áp dụng đối với khóm có hoạt động nông, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Chi hội Nông dân;
- Chi hội trưởng Phụ nữ;
b) Số lượng:
- Khóm: Bố trí không quá 04 người;
- Ấp: Bố trí không quá 05 người.
c) Mức phụ cấp (Được tính theo hệ số mức lương tối thiểu chung):
- Bí thư Chi bộ và Trưởng khóm, ấp: Hệ số 0,8;
- Công an viên: Hệ số 0,7;
- Các chức danh còn lại: Hệ số 0,6.
d) Mức phụ cấp kiêm nhiệm: Những người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở khóm, ấp thì được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 25% mức phụ cấp hiện hưởng.
Những người hoạt động không chuyên trách ở khóm, ấp (Khóm tối đa 04 người, ấp tối đa 05 người) theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này được ngân sách Nhà nước (Ngân sách cấp xã) hỗ trợ đóng 2/3 bảo hiểm y tế, cá nhân đóng 1/3 bảo hiểm y tế theo mức đóng bảo hiểm y tế tự nguyện do Nhà nước quy định tại thời điểm khi tham gia.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và được áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2010.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 19 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, kiêm nhiệm, khoán kinh phí chi trả phụ cấp và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6 Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 7 Luật cán bộ, công chức 2008
- 8 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về Quy định chức danh, số lượng, phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2 Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm, mức khoán kinh phí và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành đến hết ngày 31/12/2013